So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 5/2023: cao nhất 8,3%/năm
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 6/2023
Trong tháng 5, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng hiện đang được triển khai tại các ngân hàng trong khoảng 5,8 - 8,3%/năm.
Cụ thể, 8,3%/năm là mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang có mặt tại ngân hàng VietBank. Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân với mức lãi suất ghi nhận được là 8,25%/năm.
Cùng ở vị trí thứ ba gồm có các ngân hàng Bắc Á, VIB và ABBank, hiện đang triển khai chung một mức lãi suất tiết kiệm là 7,9%/năm. Trong đó, ngân hàng VIB sẽ triển khai lãi suất đối với những hạn mức tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên. Còn tại Bắc Á và ABBank, mọi tài khoản tiết kiệm đều sẽ được áp dụng lãi suất nêu trên.
Bước sang tháng mới, VPBank và OcenBank cùng triển khai chung một mức lãi suất tiết kiệm trong cùng kỳ hạn 6 tháng là 7,8%/năm. Điều kiện được áp dụng tại ngân hàng VPBank là hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của các “ông lớn” gồm có Agribank, Vietinbank, BIDV và Vietcombank cho kỳ hạn tiết kiệm 6 tháng có lãi suất không đổi là 5,8%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tiền gửi thấp nhất cho kỳ hạn này trong 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 6 tháng |
1 |
VietBank |
- |
8,30 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,90 |
4 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,90 |
5 |
ABBank |
- |
7,90 |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,80 |
7 |
OceanBank |
- |
7,80 |
8 |
SCB |
- |
7,75 |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,70 |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,70 |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,70 |
12 |
Saigonbank |
- |
7,60 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,60 |
14 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,50 |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,50 |
16 |
MSB |
- |
7,50 |
17 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
7,40 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
7,30 |
19 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
7,30 |
20 |
Sacombank |
- |
7,30 |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,20 |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,10 |
23 |
Kienlongbank |
- |
7,00 |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,00 |
25 |
PVcomBank |
- |
7,00 |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
27 |
HDBank |
- |
6,80 |
28 |
SeABank |
- |
6,80 |
29 |
ACB |
6,70 |
|
30 |
MBBank |
- |
6,50 |
31 |
Eximbank |
- |
6,30 |
32 |
TPBank |
- |
6,10 |
33 |
Agribank |
- |
5,80 |
34 |
VietinBank |
- |
5,80 |
35 |
Vietcombank |
- |
5,80 |
36 |
BIDV |
- |
5,80 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.