Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất trong tháng 5/2023
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2023
Bước sang tháng 5, phạm vi lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng của 30 ngân hàng thương mại trên cả nước ổn định từ 5,8%/năm đến 8,4%/năm.
Trong đó, ngân hàng VietBank được ghi nhận với mức lãi suất cao nhất là 8,4%/năm ở kỳ hạn này. Lãi suất được triển khai cho tất cả hạn mức tiền gửi khác nhau.
Tiếp theo, theo sau đó là các ngân hàng có lãi suất tiền gửi cạnh tranh không kém gồm ngân hàng Quốc Dân (8,25%/năm), ABBank (8,2%/năm), Bắc Á (7,9%/năm).
7,9%/năm là mức lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại VIB, OceanBank và OCB. Trong đó, lãi suất tại ngân hàng VIB sẽ được áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 3 tỷ đồng trở lên.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV, lãi suất được ghi nhận cụ thể như sau: ngân hàng BIDV hiện đang triển khai lãi suất huy động vốn là 5,9%/năm. Ba ngân hàng còn lại có lãi suất được triển khai chung mức 5,8%/năm - đây đồng thời cũng là mức thấp nhất hiện tại.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
VietBank |
- |
8,40 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25 |
3 |
ABBank |
- |
8,20 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,00 |
5 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,90 |
6 |
OceanBank |
- |
7,90 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,80 |
9 |
SCB |
- |
7,75 |
10 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,70 |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,70 |
12 |
Saigonbank |
- |
7,70 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,70 |
14 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,50 |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,50 |
16 |
MSB |
- |
7,50 |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,50 |
18 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
7,40 |
19 |
Sacombank |
- |
7,40 |
20 |
LienVietPostBank |
- |
7,30 |
21 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
7,30 |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10 |
24 |
PVcomBank |
- |
7,10 |
25 |
Kienlongbank |
- |
7,00 |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,95 |
27 |
ACB |
6,90 |
|
28 |
SeABank |
- |
6,83 |
29 |
HDBank |
- |
6,80 |
30 |
MBBank |
- |
6,60 |
31 |
Eximbank |
- |
6,60 |
32 |
BIDV |
- |
5,90 |
33 |
Agribank |
- |
5,80 |
34 |
VietinBank |
- |
5,80 |
35 |
Vietcombank |
- |
5,80 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.