|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất trong tháng 5/2023

12:11 | 06/05/2023
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 6/5, khung lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 9 tháng được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại tiếp tục ổn định trong khoảng 5,8%/năm - 8,4%/năm.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2023

Bước sang tháng 5, phạm vi lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng của 30 ngân hàng thương mại trên cả nước ổn định từ 5,8%/năm đến 8,4%/năm.

Trong đó, ngân hàng VietBank được ghi nhận với mức lãi suất cao nhất là 8,4%/năm ở kỳ hạn này. Lãi suất được triển khai cho tất cả hạn mức tiền gửi khác nhau. 

Tiếp theo, theo sau đó là các ngân hàng có lãi suất tiền gửi cạnh tranh không kém gồm ngân hàng Quốc Dân (8,25%/năm), ABBank (8,2%/năm), Bắc Á (7,9%/năm).

7,9%/năm là mức lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại VIB, OceanBank và OCB. Trong đó, lãi suất tại ngân hàng VIB sẽ được áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 3 tỷ đồng trở lên. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV, lãi suất được ghi nhận cụ thể như sau: ngân hàng BIDV hiện đang triển khai lãi suất huy động vốn là 5,9%/năm. Ba ngân hàng còn lại có lãi suất được triển khai chung mức 5,8%/năm - đây đồng thời cũng là mức thấp nhất hiện tại.  

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

VietBank

-

8,40

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,25

3

ABBank

-

8,20

4

Ngân hàng Bắc Á

-

8,00

5

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

7,90

6

OceanBank

-

7,90

7

Ngân hàng OCB

-

7,90

8

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

7,80

9

SCB

-

7,75

10

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

7,70

11

VPBank

Dưới 10 tỷ

7,70

12

Saigonbank

-

7,70

13

Ngân hàng Việt Á

-

7,70

14

Techcombank

Trên 3 tỷ

7,50

15

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

7,50

16

MSB

-

7,50

17

Ngân hàng Bản Việt

-

7,50

18

Techcombank

1 - 3 tỷ

7,40

19

Sacombank

-

7,40

20

LienVietPostBank

-

7,30

21

Techcombank

Dưới 1 tỷ

7,30

22

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,20

23

SHB

Dưới 2 tỷ

7,10

24

PVcomBank

-

7,10

25

Kienlongbank

-

7,00

26

Ngân hàng Đông Á

-

6,95

27

ACB

 

6,90

28

SeABank

-

6,83

29

HDBank

-

6,80

30

MBBank

-

6,60

31

Eximbank

-

6,60

32

BIDV

-

5,90

33

Agribank

-

5,80

34

VietinBank

-

5,80

35

Vietcombank

-

5,80

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ