|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2023

15:37 | 01/06/2023
Chia sẻ
Trong tháng 6, phạm vi lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 9 tháng dao động từ 5,5 - 7,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận, khung lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 9 tháng sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước giảm so với tháng trước. Hiện tại, phạm vi lãi suất được ghi nhận trong khoảng 5,5 - 7,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.  

Nguồn: Internet

Hiện tại, 7,95%/năm là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân. 

Theo sau đó là các ngân hàng gồm Bắc Á và ABBank với lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 9 tháng là 7,9%/năm. Điều kiện áp dụng lãi suất tại ngân hàng Bắc Á là hạn mức trên 1 tỷ đồng.

Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như VPBank (7,8%/năm - áp dụng cho hạn mức từ 10 tỷ đồng), SCB (7,75%/năm), VIB (7,7 %/năm - hạn mức từ 3 tỷ đồng), VPBank (7,7%/năm - hạn mức dưới 10 tỷ đồng),...

Sau khi lập bảng so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV, lãi suất hiện được ghi nhận chung mức 5,5%/năm. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất ngân hàng thấp nhất trong bảng khảo sát của kỳ hạn 9 tháng.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,95

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,90

3

ABBank

-

7,90

4

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

7,80

5

SCB

-

7,75

6

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

7,70

7

VPBank

Dưới 10 tỷ

7,70

8

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,60

9

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

7,60

10

VietBank

-

7,60

11

OceanBank

-

7,60

12

Ngân hàng OCB

-

7,60

13

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

7,50

14

Ngân hàng Việt Á

-

7,50

15

Ngân hàng Bản Việt

-

7,50

16

PVcomBank

-

7,40

17

Saigonbank

-

7,30

18

Techcombank

Trên 3 tỷ

7,00

19

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,00

20

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,90

21

Sacombank

-

6,90

22

SHB

Dưới 2 tỷ

6,90

23

LienVietPostBank

-

6,80

24

HDBank

-

6,80

25

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,80

26

MSB

-

6,80

27

SeABank

-

6,75

28

Kienlongbank

-

6,60

29

MBBank

-

6,60

30

Eximbank

-

6,60

31

Ngân hàng Đông Á

-

6,45

32

ACB

 

6,40

33

Agribank

-

5,50

34

VietinBank

-

5,50

35

Vietcombank

-

5,50

36

BIDV

-

5,50

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

 

Thanh Hạ