So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 4/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 4/2023
Theo khảo sát tại 31 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng dao động trong khoảng 5,8 - 8,7%/năm.
So với tháng trước, nhiều ngân hàng đều có lãi suất kỳ hạn 9 tháng giảm nhẹ trong khoảng 0,1 - 1,2 điểm %. Riêng ngân hàng OCB và SeABank có lãi suất không đổi.
Cụ thể, ba ngân hàng Quốc dân (NCB), Kienlongbank và VietBank đang niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng lần lượt ở mức 8,25%/năm, 8,5 %/năm và 8,7 %/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng Bắc Á và ABBank cùng là 8,2%/năm. VPBank cũng đang triển khai cùng mức lãi suất 8,2%/năm cho tiền gửi từ 10 tỷ trở lên.
Đối với khoản tiền dưới 10 tỷ, VPBank đang quy định mức lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 9 tháng trong tháng 4 này. Có cùng mức lãi suất 8,1%/năm đang là ngân hàng OceanBank.
Ngân hàng Saigonbank và Bản Việt triển khai mức lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 9 tháng là 8%/năm. Theo sau là ngân hàng Đông Á với mức 7,95%/năm và ngân hàng OCB, PVcomBank với mức 7,90%/năm.
Lãi suất được niêm yết cho kỳ hạn 9 tháng tại MSB là 7,8%/năm, tại Việt Á là 7,7%/năm. VIB triển khai mức lãi suất thấp hơn là 7,5%/năm dành cho tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.
Ngân hàng Sacombank đang huy động mức lãi suất 7,4%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Liền sau là LienVietPostBank, Techcombank và VIB với cùng mức 7,3%/năm. Trong đó, ngân hàng VIB có quy định hạn mức gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.
Các ngân hàng khác cũng có lãi suất kỳ hạn 9 tháng khá cạnh tranh, chẳng hạn như:
- Ngân hàng SHB là 7,2%/năm (quy định số tiền gửi từ 2 tỷ trở lên).
- Ngân hàng SHB (tiền gửi dưới 2 tỷ) và MBBank là 7,1%/năm
- Ngân hàng SeABank là 6,83%/năm
- Ngân hàng HDBank (tiền gửi dưới 300 tỷ) là 6,8%/năm
- Ngân hàng Eximbank là 6,6%/năm
Qua so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm Big 4 ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 9 tháng như sau: ngân hàng BIDV là 5,9%/năm và ngân hàng Agribank, VietinBank, Vietcombank cùng là 5,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
VietBank |
- |
8,70% |
2 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,20% |
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,20% |
6 |
ABBank |
- |
8,20% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,10% |
8 |
OceanBank |
- |
8,10% |
9 |
Saigonbank |
- |
8,00% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,00% |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,95% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90% |
13 |
PVcomBank |
- |
7,90% |
14 |
MSB |
- |
7,80% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,70% |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50% |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,50% |
18 |
Sacombank |
- |
7,40% |
19 |
LienVietPostBank |
- |
7,30% |
20 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
7,30% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
23 |
MBBank |
- |
7,10% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
25 |
SeABank |
- |
6,83% |
26 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,80% |
27 |
Eximbank |
- |
6,60% |
28 |
BIDV |
- |
5,90% |
29 |
Agribank |
- |
5,80% |
30 |
VietinBank |
- |
5,80% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,80% |
Nguồn: Thư Nguyễn tổng hợp