So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 3/2023
Ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, lãi suất kỳ hạn 9 tháng hiện dao động trong khoảng 6 - 9,3%/năm.
So với tháng trước, lãi suất kỳ hạn này giảm 0,25 - 0,6 điểm % tại một số ngân hàng, gồm Kienlongbank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Techcombank, Sacombank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng OCB, PVcomBank và Saigonbank.
Hiện tại, VietBank đang là ngân hàng triển khai mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng cao nhất với 9,3%/năm. Theo sau là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Đông Á với cùng mức 9,15%/năm; Kienlongbank và Ngân hàng Bắc Á với cùng mức 9,1%/năm.
Lãi suất được niêm yết cho kỳ hạn 9 tháng tại Saigonbank là 8,9%/năm, tại OceanBank là 8,8%/năm. VPBank cũng đang triển khai mức lãi suất 8,8%/năm cho tiền gửi từ 10 tỷ trở lên.
Với khoản tiền dưới 10 tỷ, mức lãi suất ngân hàng VPBank hiện là 8,7%/năm. Hai ngân hàng khác cũng đang đưa ra mức lãi suất 8,7%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ABBank và Ngân hàng Việt Á.
Tại Ngân hàng Bản Việt, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng được huy động ở mức 8,6%/năm. VIB đang triển khai kỳ hạn 9 tháng với mức lãi suất 8,5%/năm cho các khoản tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và khoản tiền gửi từ 3 tỷ trở lên.
Ngoài ra, các ngân hàng khác cũng có lãi suất kỳ hạn 9 tháng khá cạnh tranh, điển hình là: MSB (8,3%/năm), Techcombank và Sacombank (8,2%/năm), LienVietPostBank và PVcomBank (8,1%/năm); Ngân hàng OCB (7,9%/năm); MBBank (7,7%/năm),...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại Agribank và BIDV cùng là 6,1%/năm, tại Vietcombank và VietinBank cùng là 6%/năm - không đổi so với tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 9 tháng |
1 |
VietBank |
- |
9,30% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,15% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,15% |
4 |
Kienlongbank |
- |
9,10% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Saigonbank |
- |
8,90% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
8 |
OceanBank |
- |
8,80% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
ABBank |
- |
8,70% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,70% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,60% |
13 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
14 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
15 |
MSB |
- |
8,30% |
16 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,20% |
17 |
Sacombank |
- |
8,20% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
19 |
PVcomBank |
- |
8,10% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
21 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90% |
22 |
MBBank |
- |
7,70% |
23 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,30% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
26 |
Eximbank |
- |
7,10% |
27 |
SeABank |
- |
6,83% |
28 |
Agribank |
- |
6,10% |
29 |
BIDV |
- |
6,10% |
30 |
VietinBank |
- |
6,00% |
31 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp