|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 5/2023

15:25 | 06/05/2023
Chia sẻ
Trong tháng 5, biểu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên toàn quốc hiện đang dao động từ 6,8%/năm đến 9%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

Tại thời điểm khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại 30 ngân hàng cho kỳ hạn 3 năm hiện đang là 6,8 - 9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Trong đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 9%/năm được chứng kiến tại ABBank và OCB, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau. 

Ngân hàng VietBank cũng đang triển khai lãi suất tiết kiệm không kém phần hấp dẫn ở mức 8,7%/năm cho cùng kỳ hạn 3 năm. 8,5%/năm là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt và 8,4%/năm là lãi suất huy động vốn được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á. 

Hai ngân hàng VIB và SHB cũng đang niêm yết chung một mức lãi suất tiền gửi là 8,1%/năm. Trong đó, ngân hàng VIB áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 3 tỷ đồng trở lên. Còn tại ngân hàng SHB, lãi suất được triển khai cho hạn mức từ 2 tỷ đồng.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, theo ghi nhận, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm BIDV, Vietcombank và Vietinbank và Agribank không ghi nhận điều chỉnh mới về lãi suất trong tháng này. Ngoại trừ ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm, ba ngân hàng còn lại ổn định ở mức 7,2%/năm.

Qua khảo sát, 6,8%/năm hiện đang là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng HDBank dành cho tất cả các hạn mức tiết kiệm khác nhau.

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 5/2023 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

ABBank

-

9,00

2

Ngân hàng OCB

-

9,00

3

VietBank

-

8,70

4

Ngân hàng Bản Việt

-

8,50

5

Ngân hàng Bắc Á

-

8,40

6

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

8,10

7

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

8,10

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,05

9

LienVietPostBank

-

8,00

10

Sacombank

-

8,00

11

SHB

Dưới 2 tỷ

8,00

12

OceanBank

-

8,00

13

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

7,90

14

PVcomBank

-

7,80

15

Kienlongbank

-

7,75

16

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

7,70

17

MSB

-

7,60

18

Saigonbank

-

7,60

19

Ngân hàng Việt Á

-

7,60

20

SCB

-

7,60

21

Techcombank

Trên 3 tỷ

7,50

22

Eximbank

-

7,50

23

ACB

 

7,50

24

Techcombank

1 - 3 tỷ

7,40

25

Techcombank

Dưới 1 tỷ

7,30

26

Ngân hàng Đông Á

-

7,30

27

SeABank

-

7,23

28

VietinBank

-

7,20

29

Vietcombank

-

7,20

30

BIDV

-

7,20

31

TPBank

-

7,20

32

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

7,20

33

VPBank

Dưới 10 tỷ

7,10

34

MBBank

-

7,00

35

HDBank

-

6,80

36

Agribank

-

-

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ