Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 5/2023 cao nhất 8,6%/năm
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 6/2023
Sau khi thực hiện khảo sát với 30 ngân hàng thương mại trong nước, tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng), khung lãi suất tiết kiệm đang nằm trong khoảng 7 - 8,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 1 năm đang có mặt tại HDBank ở mức 8,6%/năm. Theo sau đó là ngân hàng VietBank với mức lãi suất đang được triển khai là 8,5%/năm.
8,4%/năm là mức lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại hai ngân hàng ABBank và OCB, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Ngân hàng Quốc Dân cũng triển khai mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn không kém ở mức 8,3%/năm. VIB đang áp dụng mức lãi suất 8,2%/năm đối với các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên cho cùng hạn mức 1 năm.
Kế đến là ngân hàng Bắc Á với mức lãi suất ghi nhận được là 8,1%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm có Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank vẫn duy trì lãi suất ở chung mức 7,2%/năm cho cùng kỳ hạn trên.
Hiện tại, mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh là ngân hàng Đông Á ở mức 7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
HDBank |
- |
8,60 |
2 |
VietBank |
- |
8,50 |
3 |
ABBank |
- |
8,40 |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,30 |
6 |
VIB |
Từ 10 triệu đồng trở lên |
8,20 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,10 |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,00 |
11 |
OceanBank |
- |
8,00 |
12 |
Saigonbank |
- |
8,00 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00 |
14 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,90 |
15 |
SCB |
- |
7,80 |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,80 |
17 |
LienVietPostBank |
- |
7,70 |
18 |
Sacombank |
- |
7,60 |
19 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,60 |
20 |
MSB |
- |
7,60 |
21 |
Kienlongbank |
- |
7,50 |
22 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,50 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,50 |
24 |
PVcomBank |
- |
7,50 |
25 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
7,40 |
26 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
7,30 |
27 |
SeABank |
- |
7,30 |
28 |
Agribank |
- |
7,20 |
29 |
VietinBank |
- |
7,20 |
30 |
Vietcombank |
- |
7,20 |
31 |
BIDV |
- |
7,20 |
32 |
MBBank |
- |
7,20 |
33 |
Eximbank |
- |
7,10 |
34 |
ACB |
7,10 |
|
35 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.