So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 6/2023 mới nhất
Trong tháng 6, 30 ngân hàng thương mại trên cả nước đang triển khai khung lãi suất từ 6,6%/năm đến 8,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 năm, nhận lãi cuối kỳ.
Theo ghi nhận, ngân hàng VIB hiện đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 năm là 8,2%/năm, áp dụng cho các tài khoản tiết kiệm có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên.
Ngân hàng ABBank cũng đang áp dụng lãi suất tiền gửi cạnh tranh không kém là 8,1%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Đứng ở vị trí thứ ba là ngân hàng Quốc Dân với mức lãi suất huy động vốn ghi nhận được là 8%/năm.
7,9%/năm là lãi suất ngân hàng được áp dụng tại Bắc Á và OCB. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các hạn mức trên 1 tỷ đồng.
Lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng Việt Á, Bản Việt và SCB là 7,8%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau trong cùng kỳ hạn 1 năm.
Khảo sát so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank, hiện đang triển khai chung một mức lãi suất là 6,8%/năm. Đây cùng là lãi suất được triển khai tại ngân hàng Techcombank cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 năm trong tháng 6 sau khi khảo sát là 6,6%/năm, đang có mặt tại ngân hàng ACB.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
VIB |
Từ 10tr trở lên |
8,20 |
2 |
ABBank |
- |
8,10 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,00 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,90 |
5 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90 |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,80 |
7 |
SCB |
- |
7,80 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,80 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,70 |
10 |
VietBank |
- |
7,70 |
11 |
OceanBank |
- |
7,70 |
12 |
PVcomBank |
- |
7,70 |
13 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,60 |
14 |
Saigonbank |
- |
7,60 |
15 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,50 |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,40 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,30 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
7,20 |
19 |
MBBank |
- |
7,20 |
20 |
Sacombank |
- |
7,20 |
21 |
Eximbank |
- |
7,10 |
22 |
Kienlongbank |
- |
7,00 |
23 |
HDBank |
- |
7,00 |
24 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,00 |
25 |
MSB |
- |
7,00 |
26 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,90 |
27 |
SeABank |
- |
6,90 |
28 |
Agribank |
- |
6,80 |
29 |
VietinBank |
- |
6,80 |
30 |
Vietcombank |
- |
6,80 |
31 |
BIDV |
- |
6,80 |
32 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,80 |
33 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70 |
34 |
ACB |
- |
6,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.