Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm trong tháng 3/2023: Mức cao nhất đến hơn 10%/năm
Bước sang tháng 3, một số ngân hàng trong nước đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước ngày 2/3, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm đang nằm trong khung từ 7,3%/năm đến 10,7%/năm.
Có thể thấy, mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cao nhất ghi nhận được ở thời điểm này đang ở mức 10,7%/năm, ghi nhận tại Nam A Bank. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần có số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên và được sự phê duyệt của Tổng giám đống. Trong trường hợp số tiền gửi dưới mức quy định, khách hàng sẽ được nhận lãi suất là 8,6%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là bao nhiêu trong tháng 4/2023? 10/04/2023 - 18:21
Theo sau đó, mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ở kỳ hạn 1 năm ghi nhận được là 9,5%/năm. Đang có ba ngân hàng cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này là HDBank, Techcombank và SCB. Trong đó duy nhất ngân hàng SBC không có kèm thêm điều kiện về số tiền gửi. Còn tại HDBank có kèm thêm yêu cầu số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên và Techcombank có điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, đang có khá nhiều ngân hàng huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Saigonbank có lãi suất 9,4%/năm; VietBank có lãi suất 9,3%/năm; Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á có lãi suất 9,2%/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm…
Nhiều ngân hàng có lãi suất tiết kiệm giảm so với hồi đầu tháng 2 như: Kienlongbank giảm 0,3 điểm %, Ngân hàng Đông Á giảm 0,3 điểm %, Ngân hàng Quốc dân (NCB) giảm 0,1 điểm %, Sacombank giảm 0,5 điểm %, Ngân hàng OCB giảm 0,5 điểm %, PVcomBank giảm 0,6 điểm %.
SeABank hiện là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, niêm yết ở mức 7,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 3/2023
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Nam A Bank |
Từ 500 tỷ trở lên |
10,70% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,50% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
4 |
SCB |
- |
9,50% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,40% |
6 |
VietBank |
- |
9,30% |
7 |
Kienlongbank |
- |
9,20% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,20% |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
12 |
OceanBank |
- |
9,00% |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,90% |
15 |
ABBank |
- |
8,90% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,80% |
17 |
VIB |
- |
8,60% |
18 |
MSB |
- |
8,60% |
19 |
Nam A Bank |
Dưới 500 tỷ |
8,60% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
21 |
Sacombank |
- |
8,40% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
23 |
PVcomBank |
- |
8,40% |
24 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,20% |
25 |
MBBank |
- |
8,00% |
26 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
27 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
28 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
29 |
Agribank |
- |
7,40% |
30 |
VietinBank |
- |
7,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
32 |
BIDV |
- |
7,40% |
33 |
Eximbank |
- |
7,40% |
34 |
SeABank |
- |
7,30% |
Nguồn: PV Tổng hợp.