Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6: Cao nhất là 9,3%/năm trong tháng 3/2023
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại ngày 2/3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng từ 6%/năm đến 9,3%/năm. Trong tháng này, đã có nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi so với cùng kỳ tháng trước.
VietBank trở thành ngân hàng có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng, ghi nhận ở mức 9,3%/năm. Mức lãi suất ngân hàng này được duy trì không đổi so với tháng trước, đồng thời áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Saigonbank với lãi suất niêm yết ở mức 9,2%/năm đang giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này. Giống với VietBank, Saigonbank cũng chưa có điều chỉnh lãi suất ngân hàng ở thời điểm này.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất tháng 4/2023? 10/04/2023 - 17:56
Theo sau ở vị trí thứ ba là Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Đông Á với lãi suất tiết kiệm cùng ấn định ở mức 9,1%/năm. Trong khi Ngân hàng Bắc Á có lãi suất không đổi thì Ngân hàng Đông Á đã điều chỉnh giảm mạnh 0,25 điểm % so với lãi suất hồi đầu tháng 2.
Đã có khá nhiều ngân hàng thực hiện hạ lãi suất tiền gửi trong tháng này như: PVcomBank giảm nhiều nhất tới 0,6 điểm %; Ngân hàng Phương Đông (OCB) giảm 0,5 điểm %; Kienlongbank, Techcombank và Sacombank giảm 0,3 điểm %; Ngân hàng Quốc Dân (NCB) giảm 0,1 điểm %.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank đang huy động tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 6,1%/năm. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại là Vietcombank, BIDV và VietinBank đang cùng có lãi suất duy trì ở mức 6%/năm. Theo so sánh, đây cũng đang là mức lãi suất tiền gửi thấp nhất ghi nhận được tại 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 3/2023
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VietBank |
- |
9,30% |
2 |
Saigonbank |
- |
9,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,10% |
5 |
Kienlongbank |
- |
9,00% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
7 |
OceanBank |
- |
8,80% |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,75% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,60% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
13 |
Nam A Bank |
- |
8,50% |
14 |
ABBank |
- |
8,40% |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,40% |
16 |
MSB |
- |
8,30% |
17 |
Techcombank |
- |
8,20% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
20 |
Sacombank |
- |
8,00% |
21 |
PVcomBank |
- |
7,90% |
22 |
SCB |
- |
7,80% |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,70% |
24 |
MBBank |
- |
7,60% |
25 |
HDBank |
- |
7,50% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: PV Tổng hợp.