Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là bao nhiêu trong tháng 4/2023?
Khảo sát ngày 10/4 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đang triển khai tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) dao động trong phạm vi từ 7%/năm đến 9,5%/năm.
So với cùng kỳ tháng trước, lãi suất tiết kiệm đã giảm mạnh 0,1 - 0,9 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Techcombank hiện đang đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất ở mức 9,5%/năm. Tuy nhiên điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Trường hợp số tiền gửi thấp hơn 999 tỷ đồng, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất là 7,3%/năm.
Theo sau ở vị trí thứ hai là HDBank với lãi suất tiết kiệm đang triển khai cho kỳ hạn 1 năm là 8,8%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Đối với khách hàng có khoản tiền gửi ít hơn, HDBank sẽ áp dụng lãi suất là 7,4%/năm.
Kienlongbank hiện cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất khá cao là 8,6%/năm. Đặc biệt ngân hàng này không có kèm thêm yêu cầu về hạn mức tiền gửi.
Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng đang triển khai lãi suất hấp dẫn tại kỳ hạn 1 năm như: VietBank, Ngân hàng Bắc Á,VPBank, OCB, Saigonbank…
Bên cạnh các ngân hàng hạ lãi suất thì vẫn có những ngân hàng duy trì lãi suất ổn định như: VIB, OCB, MSB, Nam A Bank, SHB, SHB, SeABank và Eximbank.
Eximbank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát, niêm yết ở mức 7,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
8,80% |
3 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
4 |
VietBank |
- |
8,50% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,40% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,40% |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,30% |
9 |
Saigonbank |
- |
8,30% |
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,20% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,20% |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,20% |
13 |
OceanBank |
- |
8,20% |
14 |
SCB |
- |
8,20% |
15 |
ABBank |
- |
8,10% |
16 |
MSB |
- |
8,10% |
17 |
Nam A Bank |
- |
8,10% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,00% |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
21 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,80% |
22 |
LienVietPostBank |
- |
7,70% |
23 |
PVcomBank |
- |
7,70% |
24 |
Sacombank |
- |
7,60% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,60% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,50% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,40% |
28 |
MBBank |
- |
7,40% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
7,30% |
30 |
SeABank |
- |
7,30% |
31 |
Agribank |
- |
7,20% |
32 |
VietinBank |
- |
7,20% |
33 |
Vietcombank |
- |
7,20% |
34 |
BIDV |
- |
7,20% |
35 |
Eximbank |
- |
7,10% |
Nguồn: PV Tổng hợp.