|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất Big 4 ngân hàng mới nhất tháng 4/2023

17:10 | 10/04/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi tại 4 “ông lớn” ngân hàng ghi nhận có một số điều chỉnh. Mức lãi suất cao nhất hiện đã giảm xuống còn 7,2%/năm trong tháng 4 này.

Khảo sát ngày 10/4 tại 4 “ông lớn” ngân hàng Quốc doanh bao gồm: Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank. Nhận thấy lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn nhìn chung vẫn được duy trì không đổi so với ghi nhận vào cùng kỳ tháng trước. Chỉ riêng tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi giảm đồng loạt tại cả 4 ngân hàng.

Nguồn: Pexels.

Nhìn chung, khung lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng này hiện đang được triển khai tương tự nhau, cùng dao động trong khoảng từ 4,9%/năm đến 7,2%/năm.

Tuy nhiên về kỳ hạn huy động vốn tại mỗi ngân hàng sẽ có những điểm khác biệt. Vietcombank triển khai các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, BIDV triển khai từ 1 tháng đến 36 tháng, VietinBank triển khai từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Trong khi đó Agribank lại huy động vốn với kỳ hạn dài nhất là 24 tháng.

Bên cạnh đó thì tại Vietcombank và BIDV không triển khai một số kỳ hạn gửi lẻ như 4 tháng, 7 tháng, 8 tháng…

Lãi suất tiết kiệm tại đa số các kỳ hạn gửi tại Big 4 tiếp tục được duy trì ổn định trong tháng này. Tuy nhiên ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng giảm từ 7,4%/năm xuống còn 7,2%/năm, thấp hơn 0,2 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.

Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang áp dụng tại cả 4 ngân hàng cùng là 7,2%/năm và áp dụng cho khách hàng gửi tiền với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng tháng 4/2023

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

2 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

3 tháng

5,4%

5,4%

5,4%

5,4%

4 tháng

5,4%

5,4%

   

5 tháng

5,4%

5,4%

 

5,4%

6 tháng

5,8%

5,8%

5,8%

5,8%

7 tháng

5,8%

5,8%

   

8 tháng

5,8%

5,8%

   

9 tháng

5,8%

5,8%

5,8%

5,9%

12 tháng

7,2%

7,2%

7,2%

7,2%

13 tháng

7,2%

7,2%

 

7,2%

15 tháng

7,2%

7,2%

 

7,2%

18 tháng

7,2%

7,2%

 

7,2%

24 tháng

7,2%

7,2%

7,2%

7,2%

36 tháng

 

7,2%

7,2%

7,2%

LS cao nhất

7,4%

7,4%

7,2%

7,2%

Điều kiện

12 - 24 tháng

12 tháng trở lên

12 - 60 tháng

12 - 36 tháng

Nguồn: PV tổng hợp.

Ngọc Mai