Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 4/2023 giảm ở các kỳ hạn ngắn
Khảo sát ngày 7/4 tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) ghi nhận một số kỳ hạn gửi ngắn được điều chỉnh giảm lãi suất.
Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 - 60 tháng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 5,5%/năm đến 9%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng được niêm yết ở mức 5,5%/năm, giảm 0,15 - 0,5 điểm % so với hồi đầu tháng trước.
Từ kỳ hạn 6 - 60 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank được tiếp tục duy trì không đổi so với ghi nhận trước đó.
Khách hàng gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng sẽ được nhận lãi suất là 7,9%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng áp dụng lãi suất 8,1%/năm. Tiếp đó các khoản tiết kiệm đăng ký tại kỳ hạn 9 - 11 tháng cùng được niêm yết lãi suất là 8,2%/năm.
Tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được triển khai ở mức 8,4%/năm. Khoản tiền gửi ở kỳ hạn 15 tháng được ABBank niêm yết với lãi suất 8,9%/năm.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm với thời gian dài hơn có thể đăng ký gửi tại kỳ hạn 18 - 60 tháng với lãi suất còn ở mức khá cao là 9%/năm.
Ngoài ra, với thời gian gửi ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất ngân hàng ghi nhận giảm từ 1%/năm xuống mức 0,5%/năm.
Tương tự với các kỳ trả lãi khác, ABBank cũng điều chỉnh giảm lãi suất tại kỳ hạn dưới 6 tháng.
Biểu lãi suất ngân hàng ABBank cập nhật mới nhất
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
KKH |
0,2 |
||||
Tuần |
1 |
0,5 |
|||
2 |
0,5 |
||||
3 |
0,5 |
||||
Tháng |
1 |
5,5 |
5,47 |
||
2 |
5,5 |
5,49 |
5,45 |
||
3 |
5,5 |
5,47 |
5,43 |
||
4 |
5,5 |
5,46 |
5,4 |
||
5 |
5,5 |
5,45 |
5,38 |
||
6 |
7,9 |
7,82 |
7,77 |
7,6 |
|
7 |
8,1 |
7,94 |
7,73 |
||
8 |
8,1 |
7,91 |
7,69 |
||
9 |
8,2 |
8,04 |
7,98 |
7,72 |
|
10 |
8,2 |
7,96 |
7,68 |
||
11 |
8,2 |
7,93 |
7,63 |
||
12 |
8,4 |
8,15 |
8,09 |
7,75 |
|
13 |
8,4 |
8,09 |
7,75 |
||
15 |
8,9 |
8,53 |
8,47 |
8,01 |
|
18 |
9 |
8,53 |
8,47 |
7,93 |
|
24 |
9 |
8,36 |
8,3 |
7,63 |
|
36 |
9 |
8,05 |
7,99 |
7,09 |
|
48 |
9 |
7,76 |
7,71 |
6,62 |
|
60 |
9 |
7,5 |
7,45 |
6,21 |
Nguồn: ABBank.
Trong tháng này, ABBank cũng có một vài điều chỉnh đối với biểu lãi suất tại sản phẩm Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving. Lãi suất ngân hàng cũng giảm tại kỳ hạn 1 - 5 tháng và giữ nguyên ở các kỳ hạn gửi còn lại.
Đối với hình thức trả lãi cuối kỳ, phạm vi lãi suất đang được triển khai từ 5,5%/năm đến 9,2%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất cao nhất mà ABBank đang triển khai là 9,2%/năm, được áp dụng ở kỳ hạn 15 - 60 tháng.
Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (/năm) |
Lĩnh lãi trước (/năm) |
|
KKH |
0,2 |
||||
Tuần |
1 |
0,5 |
|||
2 |
0,5 |
||||
3 |
0,5 |
||||
Tháng |
1 |
5,5 |
5,47 |
||
2 |
5,5 |
5,49 |
5,45 |
||
3 |
5,5 |
5,47 |
5,43 |
||
4 |
5,5 |
5,46 |
5,4 |
||
5 |
5,5 |
5,45 |
5,38 |
||
6 |
8,6 |
8,51 |
8,45 |
8,25 |
|
7 |
8,8 |
8,61 |
8,37 |
||
8 |
8,8 |
8,58 |
8,31 |
||
9 |
8,9 |
8,71 |
8,65 |
8,34 |
|
10 |
8,9 |
8,62 |
8,29 |
||
11 |
8,9 |
8,59 |
8,23 |
||
12 |
9,1 |
8,8 |
8,74 |
8,34 |
|
13 |
9,1 |
8,71 |
8,28 |
||
15 |
9,2 |
8,8 |
8,74 |
8,25 |
|
18 |
9,2 |
8,71 |
8,65 |
8,08 |
|
24 |
9,2 |
8,53 |
8,47 |
7,77 |
|
36 |
9,2 |
8,21 |
8,15 |
7,21 |
|
48 |
9,2 |
7,91 |
7,86 |
6,73 |
|
60 |
9,2 |
7,64 |
7,59 |
6,3 |
Nguồn: ABBank.