So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Không có nhiều biến động trong tháng 2/2023
Khảo sát ngày 6/2 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng nhìn chung vẫn được duy trì trong khoảng từ 6%/năm đến 9,35%/năm.
Theo đó, ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn này là Ngân hàng Đông Á, ấn định ở mức 9,35%/năm cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Hai ngân hàng Kienlongbank và VietBank có lãi suất tiết kiệm cao ở vị trí thứ hai, cùng niêm yết ở mức 9,3%/năm. Đồng thời hai ngân hàng này cũng không kèm thêm điều kiện về hạn mức tiền gửi.
Theo ngay sau đó trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là Saigonbank và Ngân hàng Bắc Á với mức lãi suất tiền gửi ghi nhận lần lượt là 9,2%/năm và 9,1%/năm.
Nhóm các ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất ở mức thấp hơn một chút gồm có: Ngân hàng Quốc dân (8,85%/năm), VPBank (8,7%/năm - 8,8%/năm), OceanBank (8,8%/năm), Ngân hàng Việt Á (8,6%/năm)...
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6: Cao nhất là 9,3%/năm trong tháng 3/2023 02/03/2023 - 16:12
Trong khi đa số các ngân hàng khác đều giữ lãi suất không đổi so với tháng trước thì Techcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 6 tháng. Theo đó ngân hàng này đã giảm mạnh 0,5 điểm % lãi suất từ mức 9%/năm ở tháng trước xuống mức 8,5%/năm trong tháng này.
Xét riêng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng, hiện Agribank đang có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao hơn 3 ngân hàng còn lại, niêm yết ở mức 6,1%/năm. Ba ngân hàng Vietcombank, BIDV và VietinBank cùng huy động tiền gửi với lãi suất là 6%/năm. Theo khảo sát đây cùng là mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng đang khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,30% |
3 |
VietBank |
- |
9,30% |
4 |
Saigonbank |
- |
9,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,85% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
8 |
OceanBank |
- |
8,80% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,60% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
13 |
Techcombank |
- |
8,50% |
14 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
15 |
ABBank |
- |
8,40% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,40% |
17 |
Sacombank |
- |
8,30% |
18 |
MSB |
- |
8,30% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
22 |
SCB |
- |
7,80% |
23 |
MBBank |
- |
7,60% |
24 |
HDBank |
- |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.