So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 4/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 4/2023
Theo ghi nhận, hầu hết ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh tăng trong tháng mới, nâng phạm vi lãi suất lên khoảng 4,9 - 6%/năm.
So với tháng trước, lãi suất kỳ hạn 1 tháng được điều chỉnh giảm trong khoảng 0,1 - 1%/năm tại các ngân hàng gồm Kienlongbank, Bắc Á, Quốc dân (NCB), VIB, Eximbank, Đông Á, OceanBank, Saigonbank, Việt Á, Techcombank, TPBank, Sacombank, MBBank, SeABank, OCB, PVcomBank, SHB và LienVietPostBank.
Với mức lãi suất 6%/năm, HDBank, VPBank, VietBank, MSB và Bản Việt đang là những ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng cao nhất trong tháng 4 này.
Trong đó, HDBank yêu cầu mức tiền gửi dưới 300 tỷ và VPBank yêu cầu tiền gửi bao gồm dưới 10 tỷ hoặc từ 10 tỷ trở lên. Riêng những ngân hàng còn lại hiện không đưa ra quy định cụ thể đối với hạn mức số tiền gửi.
Theo sau là ngân hàng ABBank với mức lãi suất tiết kiệm được ghi nhận là 5,65%/năm, không có điều kiện mức tiền gửi đi kèm.
Mức lãi suất thấp hơn là 5,5%/năm được ghi nhận tại các ngân hàng như sau: Kienlongbank, Bắc Á, Quốc dân (NCB), VIB, Eximbank, Đông Á, OceanBank, Saigonbank và Việt Á.
Trong đó, ngân hàng VIB có quy định rõ về hạn mức số tiền gửi (từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên) trong khi các ngân hàng còn lại không đưa ra yêu cầu cụ thể.
Tại Techcombank, mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 5,4%/năm với hạn mức tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dưới 999 tỷ.
Lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng TPBank và Sacombank hiện là 5,3%/năm.
Các ngân hàng khác như MBBank, SeABank, OCB và PVcomBank cùng ghi nhận mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 5,2%/năm.
Đối với ngân hàng SHB, mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 5,1%/năm, áp dụng cho cả hạn mức tiền gửi dưới 2 tỷ và từ 2 tỷ trở lên.
Ngân hàng LienVietPostBank hiện đang triển khai mức lãi suất cuối kỳ cho kỳ hạn 1 tháng là 5%/năm và không yêu cầu số tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân.
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank cho thấy, mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng tiếp tục ổn định ở mức 4,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
2 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
4 |
VietBank |
- |
6,00% |
5 |
MSB |
- |
6,00% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
7 |
ABBank |
- |
5,65% |
8 |
Kienlongbank |
- |
5,50% |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
5,50% |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,50% |
11 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,50% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,50% |
14 |
Eximbank |
- |
5,50% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
16 |
OceanBank |
- |
5,50% |
17 |
Saigonbank |
- |
5,50% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,50% |
19 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,40% |
20 |
TPBank |
- |
5,30% |
21 |
Sacombank |
- |
5,30% |
22 |
MBBank |
- |
5,20% |
23 |
SeABank |
- |
5,20% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20% |
25 |
PVcomBank |
- |
5,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,10% |
27 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,10% |
28 |
LienVietPostBank |
- |
5,00% |
29 |
Agribank |
- |
4,90% |
30 |
VietinBank |
- |
4,90% |
31 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
32 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: Thư Nguyễn tổng hợp