|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 3/2023

17:11 | 02/03/2023
Chia sẻ
Trong tháng 3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm ghi nhận có sự thay đổi ở một số ngân hàng trong nước, chủ yếu theo xu hướng giảm lãi suất.

Khảo sát ngày 2/3 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang được niêm yết trong khoảng từ 6,8%/năm đến 9,3%/năm. Một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất trong tháng 3 này.

 Nguồn: Freepik.

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ghi nhận được ở kỳ hạn này là 9,3%/năm, đang có 4 ngân hàng đang cùng triển khai là: Ngân hàng Bắc Á, VPBank, VietBank và Saigonbank. Trong đó, VPBank áp dụng mức lãi suất ngân hàng này cho số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Tại ba ngân hàng còn lại, lãi suất 9,3%/năm được áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.

Theo sau đó, mức lãi suất tiền gửi cao thứ hai ở kỳ hạn 2 năm là 9,2%/năm ghi nhận được tại ba ngân hàng là VPBank, Ngân hàng Đông Á và OceanBank. VPBank niêm yết lãi suất này đối với khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Trong khi hai ngân hàng còn lại không kèm thêm yêu cầu về hạn mức tiền gửi.

Hai ngân hàng SCB và Ngân hàng Việt Á đứng thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn này, cùng niêm yết ở mức 9,1%/năm.

Ngoài ra, cũng có một số ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất 9%/năm như: ABBank, MSB, Ngân hàng OCB, Ngân hàng Bản Việt và Nam A Bank.

Khảo sát riêng tại nhóm 4 “ông lớn” gồm VietinBank, BIDV, Agribank và VietinBank, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cùng được triển khai ở mức 7,4%/năm, không đổi so với hồi đầu tháng trước.

HDBank hiện đang có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, niêm yết ở mức 6,8%/năm.

Bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Bắc Á

-

9,30%

2

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

9,30%

3

VietBank

-

9,30%

4

Saigonbank

-

9,30%

5

VPBank

Dưới 10 tỷ

9,20%

6

Ngân hàng Đông Á

-

9,20%

7

OceanBank

-

9,20%

8

Ngân hàng Việt Á

-

9,10%

9

SCB

-

9,10%

10

ABBank

-

9,00%

11

MSB

-

9,00%

12

Ngân hàng OCB

-

9,00%

13

Ngân hàng Bản Việt

-

9,00%

14

Nam A Bank

-

9,00%

15

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,90%

16

PVcomBank

-

8,80%

17

VIB

-

8,60%

18

Sacombank

-

8,60%

19

LienVietPostBank

-

8,50%

20

Kienlongbank

-

8,50%

21

MBBank

-

8,30%

22

Techcombank

-

8,20%

23

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

8,10%

24

SHB

Dưới 2 tỷ

8,00%

25

Eximbank

-

7,50%

26

SeABank

-

7,42%

27

Agribank

-

7,40%

28

VietinBank

-

7,40%

29

Vietcombank

-

7,40%

30

BIDV

-

7,40%

31

HDBank

-

6,80%

Nguồn: PV Tổng hợp.

Ngọc Mai