Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cập nhật mới nhất tháng 2/2023
Bước sang tháng 2, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng đã đi vào giai đoạn ổn định. Tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) chỉ có một ngân hàng điều chỉnh lãi suất, trong khi tất cả các ngân hàng khác vẫn đang giữ nguyên lãi suất tiền gửi ở mức cũ.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm đang được triển khai trong khoảng từ 6,8%/năm đến 9,5%/năm.
Ngân hàng Đông Á đang có lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn này, ghi nhận ở mức 9,5%/năm. Lãi suất này được áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân.
Mức lãi suất cao thứ hai đang được triển khai tại kỳ hạn này là 9,3%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất này là: Ngân hàng Bắc Á, VPBank, VietBank và Saigonbank. VPBank áp dụng lãi suất 9,3%/năm đối với khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, trong khi ba ngân hàng còn lại không có yêu cầu về hạn mức tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 3/2023 02/03/2023 - 17:11
Theo ngay sau đó tiếp tục là VPBank với lãi suất tiết kiệm ở mức 9,2%/năm áp dụng đối với số tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Bên cạnh đó OceanBank cũng đang ấn định lãi suất cùng mức 9,2%/năm tại kỳ hạn 2 năm, tuy nhiên không kèm thêm điều kiện về số tiền gửi.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng lớn gồm Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV đang cùng niêm yết lãi suất kỳ hạn 2 năm ở mức 7,4%/năm, không đổi so với tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất tại kỳ hạn này là 6,8%/năm, đang được niêm yết tại HDBank cho mọi khoản tiền gửi.
Bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
4 |
VietBank |
- |
9,30% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
6 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
7 |
OceanBank |
- |
9,20% |
8 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
10 |
SCB |
- |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
ABBank |
- |
9,00% |
14 |
MSB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
Techcombank |
- |
8,70% |
18 |
VIB |
- |
8,60% |
19 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
20 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
21 |
MBBank |
- |
8,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
26 |
SeABank |
- |
7,42% |
27 |
Agribank |
- |
7,40% |
28 |
VietinBank |
- |
7,40% |
29 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
30 |
BIDV |
- |
7,40% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.