So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 9,5%/năm trong tháng 2/2023
Theo khảo sát mới nhất vào ngày 6/2, lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước đang được triển khai trong khoảng từ 7,3%/năm đến 9,5%/năm. So với hồi đầu tháng 1 thì lãi suất ngân hàng hầu như được giữ cố định, ít có sự thay đổi.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang triển khai cho kỳ hạn 1 năm là 9,5%/năm, ghi nhận được tại 5 ngân hàng. Trong số đó các ngân hàng Kienlongbank, Ngân hàng Đông Á và SCB đang niêm yết lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Mặt khác, HDBank triển khai lãi suất 9,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Còn tại Techcombank yêu cầu hạn mức tiền gửi phải từ 999 tỷ đồng trở lên để được hưởng lãi suất cao.
Saigonbank có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ở kỳ hạn 1 năm, duy trì không đổi ở mức 9,4%/năm, áp dụng cho mọi số tiền gửi.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, VietBank đang có lãi suất xếp ở vị trí thứ ba là 9,3%/năm, không phân biệt hạn mức tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm trong tháng 3/2023: Mức cao nhất đến hơn 10%/năm 02/03/2023 - 16:47
Ngoài ra, cũng có một số ngân hàng khác đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất hấp dẫn như: Ngân hàng Bắc Á có lãi suất 9,2%/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm; nhóm gồm Ngân hàng Quốc dân, OceanBank, PVcomBank và Ngân hàng Việt Á cùng triển khai lãi suất 9%/năm…
Hầu hết các ngân hàng duy trì lãi suất tiền gửi không đổi trong tháng này. Chỉ riêng Techcombank điều chỉnh giảm mạnh 0,8 điểm % lãi suất xuống còn 8,7%/năm, áp dụng với số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên vẫn được giữ nguyên như cũ.
SeABank đang huy động tiền gửi ở kỳ hạn này với lãi suất là 7,3%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
9,50% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,50% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
5 |
SCB |
- |
9,50% |
6 |
Saigonbank |
- |
9,40% |
7 |
VietBank |
- |
9,30% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
12 |
OceanBank |
- |
9,00% |
13 |
PVcomBank |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,00% |
15 |
Sacombank |
- |
8,90% |
16 |
ABBank |
- |
8,90% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,90% |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,80% |
19 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,70% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
21 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,60% |
22 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,60% |
23 |
MSB |
- |
8,60% |
24 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
25 |
MBBank |
- |
8,00% |
26 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
27 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
28 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
29 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
30 |
Agribank |
- |
7,40% |
31 |
VietinBank |
- |
7,40% |
32 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
33 |
BIDV |
- |
7,40% |
34 |
Eximbank |
- |
7,40% |
35 |
SeABank |
- |
7,30% |
Nguồn: PV Tổng hợp.