Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cao nhất bao nhiêu trong tháng 7/2023?
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 7/2023
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 8/2023
Bước sang tháng mới, biểu lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 1 tháng đang dao động từ 3,4%/năm đến 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Theo ghi nhận, 4,75%/năm đang là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng, được các ngân hàng gồm Bắc Á, Quốc Dân, VIB, Eximbank, VietBank, OceanBank, MSB, Saigonbank và SCB triển khai.
Ngân hàng VPBank đang áp dụng lãi suất 4,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng đối với các khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Ở vị trí thứ ba gồm có lãi suất ngân hàng Kiên Long, VPBank và MBBank, hiện đang ở mức 4,55%/năm. Riêng tại ngân hàng VPBank, lãi suất được triển khai cho hạn mức từ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền linh hoạt tại các ngân hàng ABBank, Việt Á, Đông Á và Sacombank ở mức 4,5%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank cho kỳ hạn 1 tháng, được triển khai chung mức 3,4%/năm. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất với kỳ hạn 1 tháng trong 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,75 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,75 |
3 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,75 |
4 |
Eximbank |
- |
4,75 |
5 |
VietBank |
- |
4,75 |
6 |
OceanBank |
- |
4,75 |
7 |
MSB |
- |
4,75 |
8 |
Saigonbank |
- |
4,75 |
9 |
SCB |
- |
4,75 |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,65 |
11 |
Kienlongbank |
- |
4,55 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,55 |
13 |
MBBank |
- |
4,55 |
14 |
Sacombank |
- |
4,50 |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
16 |
ABBank |
- |
4,50 |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
4,45 |
19 |
TPBank |
- |
4,45 |
20 |
Techcombank |
- |
4,45 |
21 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,45 |
22 |
SeABank |
- |
4,45 |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,40 |
24 |
SHB |
- |
4,35 |
25 |
HDBank |
- |
4,25 |
26 |
PVcomBank |
- |
4,25 |
27 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
28 |
ACB |
3,90 |
|
29 |
Agribank |
- |
3,40 |
30 |
VietinBank |
- |
3,40 |
31 |
Vietcombank |
- |
3,40 |
32 |
BIDV |
- |
3,40 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp