|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2023: Cao nhất 7,7%/năm

13:51 | 04/07/2023
Chia sẻ
Sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất chi kỳ hạn 9 tháng hiện đang được triển khai trong khoảng 5 - 7,7%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất tiếp tục giảm tại nhiều ngân hàng cho cùng kỳ hạn.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất 8/2023

Qua ghi nhận mới nhất, 5 - 7,7%/năm là phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước. Lãi suất ngân hàng được triển khai cho hình thức nhận lãi cuối kỳ.  

Ảnh: VPBank

Trong đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 7,7%/năm, đang được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á với tài khoản có hạn mức trên 1 tỷ đồng. Kế đến là ngân hàng VietBank, các khoản tiết kiệm trong cùng kỳ hạn đang được ấn định lãi suất là 7,6%/năm. 

Ở vị trí thứ ba tiếp tục là ngân hàng Bắc Á. 7,5%/năm là lãi suất huy động vốn được triển khai cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng. 

7,3%/năm là lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại các ngân hàng gồm OceanBank, OCB và Bản Việt. 7,25%/năm là lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt - không quy định về hạn mức tiền gửi.

Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất được áp dụng cực kỳ cạnh tranh như NCB (7,25%/năm), VPBank (7,2%/năm - hạn mức từ 50 tỷ đồng), VPBank (7,1%/năm - hạn mức từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang triển khai cũng một mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,70

2

VietBank

-

7,60

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,50

4

OceanBank

-

7,30

5

Ngân hàng OCB

-

7,30

6

Ngân hàng Bản Việt

-

7,30

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,25

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

7,20

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

7,10

10

ABBank

-

7,05

11

VPBank

Dưới 10 tỷ

7,00

12

Ngân hàng Việt Á

-

7,00

13

Techcombank

Trên 3 tỷ

6,95

14

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,90

15

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,90

16

PVcomBank

-

6,90

17

Saigonbank

-

6,90

18

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,85

19

Kienlongbank

-

6,80

20

HDBank

-

6,80

21

SHB

Dưới 2 tỷ

6,80

22

MSB

-

6,80

23

SCB

-

6,80

24

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,70

25

Sacombank

-

6,70

26

Eximbank

-

6,60

27

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,50

28

MBBank

-

6,50

29

Ngân hàng Đông Á

-

6,45

30

SeABank

-

6,45

31

ACB

 

6,40

32

LienVietPostBank

-

6,00

33

Agribank

-

5,00

34

VietinBank

-

5,00

35

Vietcombank

-

5,00

36

BIDV

-

5,00

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ