Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2023: Cao nhất 7,7%/năm
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất 8/2023
Qua ghi nhận mới nhất, 5 - 7,7%/năm là phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước. Lãi suất ngân hàng được triển khai cho hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Ảnh: VPBank
Trong đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 7,7%/năm, đang được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á với tài khoản có hạn mức trên 1 tỷ đồng. Kế đến là ngân hàng VietBank, các khoản tiết kiệm trong cùng kỳ hạn đang được ấn định lãi suất là 7,6%/năm.
Ở vị trí thứ ba tiếp tục là ngân hàng Bắc Á. 7,5%/năm là lãi suất huy động vốn được triển khai cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
7,3%/năm là lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại các ngân hàng gồm OceanBank, OCB và Bản Việt. 7,25%/năm là lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất được áp dụng cực kỳ cạnh tranh như NCB (7,25%/năm), VPBank (7,2%/năm - hạn mức từ 50 tỷ đồng), VPBank (7,1%/năm - hạn mức từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang triển khai cũng một mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,70 |
2 |
VietBank |
- |
7,60 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,50 |
4 |
OceanBank |
- |
7,30 |
5 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,30 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,30 |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,25 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
7,20 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
7,10 |
10 |
ABBank |
- |
7,05 |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,00 |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,00 |
13 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
6,95 |
14 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,90 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,90 |
16 |
PVcomBank |
- |
6,90 |
17 |
Saigonbank |
- |
6,90 |
18 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,85 |
19 |
Kienlongbank |
- |
6,80 |
20 |
HDBank |
- |
6,80 |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,80 |
22 |
MSB |
- |
6,80 |
23 |
SCB |
- |
6,80 |
24 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,70 |
25 |
Sacombank |
- |
6,70 |
26 |
Eximbank |
- |
6,60 |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,50 |
28 |
MBBank |
- |
6,50 |
29 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,45 |
30 |
SeABank |
- |
6,45 |
31 |
ACB |
6,40 |
|
32 |
LienVietPostBank |
- |
6,00 |
33 |
Agribank |
- |
5,00 |
34 |
VietinBank |
- |
5,00 |
35 |
Vietcombank |
- |
5,00 |
36 |
BIDV |
- |
5,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.