|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2023: Cao nhất 7,4%/năm

15:20 | 02/08/2023
Chia sẻ
Sau khảo sát, phạm vi lãi suất cho kỳ hạn gửi 12 tháng (1 năm) được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đã giảm 0,2 - 1,1 điểm phần trăm so với tháng trước. Hiện tại, khung lãi suất được ghi nhận từ 5,8%/năm đến 7,4%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Bước sang tháng 8, biểu lãi suất cho kỳ hạn gửi 1 năm được triển khai trong khoảng 5,8 - 7,4%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Đây là khung lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước.

Nguồn: VTV.vn

Theo đó, 7,4%/năm hiện đang là mức lãi suất ngân hàng cao nhất được VietBank triển khai cho tất cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm.

Ở vị trí thứ hai gồm có Bắc Á, Việt Á và Bản Việt với mức lãi suất ghi nhận được là 7,3%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các tài khoản gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Trong khi Việt Á và Bản Việt không có quy định về hạn mức gửi cụ thể. 

Các khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân (NCB) đang được ấn định lãi suất tiết kiệm ở mức 7,25%/năm. Kế đến là Saigonbank với lãi suất tiền gửi là 7,2%/năm. 7,1%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng cho cùng thời hạn. 

Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại các ngân hàng khác với lãi suất ổn định từ 5,8%/năm đến 7%/năm. 

Qua so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank cho thấy: mức lãi suất đang được triển khai là 6,3%/năm. Đây cũng là lãi suất được ghi nhận tại VPBank với những tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng trong cùng kỳ hạn. 

Hiện tại, SeABank đang triển khai lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 năm là 5,8%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức gửi tiết kiệm khác nhau. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

VietBank

-

7,40

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,30

3

Ngân hàng Việt Á

-

7,30

4

Ngân hàng Bản Việt

-

7,30

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,25

6

Saigonbank

-

7,20

7

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,10

8

HDBank

-

7,00

9

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,00

10

Ngân hàng OCB

-

7,00

11

SHB

Dưới 2 tỷ

6,90

12

SCB

-

6,90

13

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,80

14

OceanBank

-

6,80

15

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,70

16

Ngân hàng Đông Á

-

6,70

17

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,60

18

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,60

19

Sacombank

-

6,60

20

Eximbank

-

6,60

21

PVcomBank

-

6,60

22

LienVietPostBank

-

6,50

23

Kienlongbank

-

6,50

24

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

6,50

25

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

6,40

26

MBBank

-

6,40

27

ACB

 

6,40

28

Agribank

-

6,30

29

VietinBank

-

6,30

30

Vietcombank

-

6,30

31

BIDV

-

6,30

32

VPBank

Dưới 1 tỷ

6,30

33

Techcombank

Trên 3 tỷ

6,25

34

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,20

35

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,15

36

ABBank

-

6,00

37

MSB

-

6,00

38

SeABank

-

5,80

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp

Thanh Hạ