Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2023: Cao nhất 7,4%/năm
Bước sang tháng 8, biểu lãi suất cho kỳ hạn gửi 1 năm được triển khai trong khoảng 5,8 - 7,4%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Đây là khung lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước.
Theo đó, 7,4%/năm hiện đang là mức lãi suất ngân hàng cao nhất được VietBank triển khai cho tất cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm.
Ở vị trí thứ hai gồm có Bắc Á, Việt Á và Bản Việt với mức lãi suất ghi nhận được là 7,3%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các tài khoản gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Trong khi Việt Á và Bản Việt không có quy định về hạn mức gửi cụ thể.
Các khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân (NCB) đang được ấn định lãi suất tiết kiệm ở mức 7,25%/năm. Kế đến là Saigonbank với lãi suất tiền gửi là 7,2%/năm. 7,1%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng cho cùng thời hạn.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại các ngân hàng khác với lãi suất ổn định từ 5,8%/năm đến 7%/năm.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank cho thấy: mức lãi suất đang được triển khai là 6,3%/năm. Đây cũng là lãi suất được ghi nhận tại VPBank với những tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng trong cùng kỳ hạn.
Hiện tại, SeABank đang triển khai lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 năm là 5,8%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức gửi tiết kiệm khác nhau.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
VietBank |
- |
7,40 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,30 |
3 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,30 |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,30 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,25 |
6 |
Saigonbank |
- |
7,20 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,10 |
8 |
HDBank |
- |
7,00 |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,00 |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,00 |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,90 |
12 |
SCB |
- |
6,90 |
13 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,80 |
14 |
OceanBank |
- |
6,80 |
15 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70 |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70 |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,60 |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,60 |
19 |
Sacombank |
- |
6,60 |
20 |
Eximbank |
- |
6,60 |
21 |
PVcomBank |
- |
6,60 |
22 |
LienVietPostBank |
- |
6,50 |
23 |
Kienlongbank |
- |
6,50 |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
6,50 |
25 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
6,40 |
26 |
MBBank |
- |
6,40 |
27 |
ACB |
6,40 |
|
28 |
Agribank |
- |
6,30 |
29 |
VietinBank |
- |
6,30 |
30 |
Vietcombank |
- |
6,30 |
31 |
BIDV |
- |
6,30 |
32 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
6,30 |
33 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
6,25 |
34 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,20 |
35 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,15 |
36 |
ABBank |
- |
6,00 |
37 |
MSB |
- |
6,00 |
38 |
SeABank |
- |
5,80 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp