|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Biểu lãi suất ngân hàng SeABank 2/2024 tăng, giảm như thế nào?

21:13 | 03/02/2024
Chia sẻ
Hiện tại, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng SeABank giảm 0,05 - 0,5 điểm % so với tháng trước. Trong đó, 3,2 - 5%/năm là khung lãi suất được áp dụng trong tháng này, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân

Tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), lãi suất tiết kiệm giảm 0,05 - 0,5 điểm % hiện đang rơi vào khoảng 3,2 - 5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng và lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, có cùng mức giảm 0,4 điểm % là lãi suất kỳ hạn 1 - 5 tháng lần lượt về mức 3,2%/năm (kỳ hạn 1, 2 tháng) và 3,4%/năm (kỳ hạn 3 - 5 tháng). Tiếp đó, 3,7%/năm là mức lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn 6 tháng - giảm 0,5 điểm % trong tháng này. 

Ảnh: Tạp chí Công Thương

Sau khi giảm 0,45 điểm %, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 3,85%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 3,95%/năm; kỳ hạn 11 tháng là 4%/năm. 

Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank hiện đang được niêm yết ở mức 4,55%/năm, giảm 0,25 điểm % trong lần cập nhật mới nhất. 

Các kỳ hạn còn lại từ 15 tháng đến 36 tháng được ấn định cùng mức lãi suất là 5%/năm, được ghi nhận giảm trong khoảng 0,05 - 0,2 điểm % so với tháng trước đó. 

Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm ngắn ngày từ 7 - 21 ngày, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất khá thấp là 0,5%/năm, không đổi vào tháng 2 này. 

Biểu lãi suất ngân hàng SeABank lĩnh lãi cuối kỳ

Kỳ hạn

Lãi suất năm

7 ngày

0,5

14 ngày

0,5

21 ngày

0,5

1 tháng

3,2

2 tháng

3,2

3 tháng

3,4

4 tháng

3,4

5 tháng

3,4

6 tháng

3,7

7 tháng

3,8

8 tháng

3,85

9 tháng

3,9

10 tháng

3,95

11 tháng

4

12 tháng

4,55

15 tháng

5

18 tháng

5

24 tháng

5

36 tháng

5

Nguồn: SeABank

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang tại SeABank với biểu lãi suất (giảm 0,05 - 0,5 điểm %) cụ thể như sau: 

-Lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,6%/năm áp dụng cho tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng

- Lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,65%/năm áp dụng cho tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng

- Lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,7%/năm áp dụng cho tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng

- Lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,75%/năm áp dụng cho tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng

- Lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,8%/năm áp dụng cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên

Biểu lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank

Kỳ hạn

100tr - dưới 500 tr

500tr - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 tháng

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

2 tháng

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

3 tháng

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

4 tháng

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

5 tháng

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

6 tháng

4,1

4,15

4,2

4,25

4,3

7 tháng

4,18

4,23

4,28

4,33

4,38

8 tháng

4,21

4,26

4,31

4,36

4,41

9 tháng

4,24

4,29

4,34

4,39

4,44

10 tháng

4,27

4,32

4,37

4,42

4,47

11 tháng

4,3

4,35

4,4

4,45

4,5

12 tháng

5,05

5,1

5,15

5,2

5,25

13 tháng

5,35

5,4

5,45

5,5

5,55

15 tháng

5,6

5,65

5,7

5,75

5,8

18 tháng

5,6

5,65

5,7

5,75

5,8

24 tháng

5,6

5,65

5,7

5,75

5,8

36 tháng

5,6

5,65

5,7

5,75

5,8

Nguồn: SeABank

Cùng với đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.

Thư Nguyễn

Gần 30 doanh nghiệp lãi ròng trên nghìn tỷ quý I, một đơn vị bất ngờ lọt top sau chuỗi 16 quý thua lỗ
Bảng xếp hạng lợi nhuận quý I tiếp tục ghi nhận sự xáo trộn lớn khi có đơn vị từng đứng đầu thị trường về lợi nhuận đã rời top lãi nghìn tỷ. Trong khi đó có đơn vị thua lỗ 16 quý liên tiếp lại bất ngờ đứng thứ 6 về lợi nhuận trên thị trường.