|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 10/2020: Xuất khẩu chính máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

05:25 | 22/11/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu 274,4 triệu USD hàng hóa sang Singapore, đồng thời nhập khẩu 274,4 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 548,8 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 10/2020: Xuất khẩu chính máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore gần 548,8 triệu USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 274,4 triệu USD hàng hóa sang Singapore, đồng thời nhập khẩu 274,4 triệu USD. 

Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Singapore gần 5,5 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 583,2 triệu USD.

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 2,4 tỉ USD và nhập khẩu hơn 3 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 10/2020: Xuất khẩu chính máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt trên 68,5 triệu USD.

Ba nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó phải kể đến là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 219%; sản phẩm từ cao su tăng 149%; sắt thép các loại tăng 144%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện hơn 441,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 10/2020: Xuất khẩu chính máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng274.414.321-26 2.442.735.570
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 68.516.306-6 441.441.145
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 40.474.7393 356.959.484
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 39.364.999-22 336.329.035
Dầu thô80.26224.960.359-48198.39364.315.327
Hàng hóa khác 21.628.49438 233.787.624
Điện thoại các loại và linh kiện 15.732.821219 189.960.345
Hàng thủy sản 7.335.66710 78.006.772
Hàng dệt, may 6.655.987-49 80.751.456
Xăng dầu các loại24.4276.622.854-32179.82251.846.753
Giày dép các loại 6.311.53517 61.851.547
Gạo10.2325.758.8771193.32951.320.700
Sắt thép các loại7.3455.069.65514443.42823.359.105
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.878.404-92 259.658.189
Hàng rau quả 3.352.26222 28.546.253
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.667.442-14 33.307.361
Sản phẩm hóa chất 2.529.6309 18.954.691
Dây điện và dây cáp điện 1.890.27637 34.451.084
Sản phẩm từ sắt thép 1.656.695-32 20.343.225
Sản phẩm từ cao su 1.532.413149 4.390.468
Sản phẩm từ chất dẻo 1.525.59412 14.688.569
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.421.63347 11.440.893
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.063.264-10 13.212.035
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 780.920-10 8.549.636
Kim loại thường khác và sản phẩm 631.1314 7.988.000
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 583.4754 4.347.257
Hạt điều60422.254-165003.116.323
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 344.50769 2.167.569
Chất dẻo nguyên liệu127259.168401.6942.428.960
Cà phê44184.177175431.859.387
Sản phẩm gốm, sứ 146.917-27 850.388
Cao su4063.302 161251.647
Hạt tiêu1348.562-679562.254.339

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 9 là: sản phẩm hóa chất tăng 273%; dầu mỡ động thực vật tăng 104%; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 94%...

Bên cạnh đó, một số sản phẩm nhập khẩu chính đều có kim ngạch giảm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 9%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 28%; chất dẻo nguyên liệu giảm 3%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 10 tháng có 9 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 10/2020: Xuất khẩu chính máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng274.377.883-16 3.025.891.420
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 64.749.328-9 571.410.452
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 34.600.006-28 396.890.538
Chất dẻo nguyên liệu17.15525.046.811-3172.695229.106.868
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 23.205.579-15 263.312.027
Hóa chất 20.360.867-9 209.906.492
Sản phẩm hóa chất 18.362.992273 160.302.269
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 18.035.908-18 168.922.226
Chế phẩm thực phẩm khác 16.370.695-21 185.953.002
Hàng hóa khác 12.973.44014 109.928.914
Xăng dầu các loại29.3619.618.262-571.189.575457.279.151
Phế liệu sắt thép18.6276.075.686 66.59419.559.954
Giấy các loại3.5165.696.064-1333.53760.421.850
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.165.823-26 49.026.534
Sữa và sản phẩm sữa 3.090.830-50 36.306.039
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.162.603-2 21.881.623
Dược phẩm 1.591.14230 12.954.035
Sản phẩm từ chất dẻo 1.542.58422 13.142.743
Sản phẩm từ sắt thép 1.349.329-23 13.296.823
Kim loại thường khác1821.110.044-92.12710.404.047
Dây điện và dây cáp điện 721.81937 5.432.929
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 614.529-27 8.146.784
Sản phẩm từ kim loại thường khác 480.334-6 4.979.471
Sản phẩm từ giấy 445.75510 2.891.412
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 176.48895 2.958.720
Quặng và khoáng sản khác23172.847-468.980981.161
Sản phẩm từ cao su 156.329-9 3.174.487
Vải các loại 137.268-17 1.358.803
Dầu mỡ động thực vật 113.685104 1.553.994
Sắt thép các loại108109.702-571.4621.584.761
Nguyên phụ liệu dược phẩm 99.16733 482.604
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 41.970  621.794
Hàng thủy sản    1.690.086
Nguyên phụ liệu thuốc lá    28.827

Phùng Nguyệt