|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 4/2020: Nhập khẩu máy vi tính gần 503 triệu USD

22:51 | 25/05/2020
Chia sẻ
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan, đạt gần 503 triệu USD, chiếm 43% tổng kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 4/2020: Nhập khẩu máy vi tính gần 503 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: pinterest)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam nhập siêu từ Đài Loan trong tháng 4, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 4 lần so với kim ngạch xuất khẩu.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt trên 1,8 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu 371,2 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 1,46 tỉ USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan đạt 181,03 triệu USD, nhập khẩu đạt 59,96 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 159,2 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 4, nhập khẩu hàng hóa đạt 5,15 tỉ USD và xuất khẩu 1,17 tỉ USD.


Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 4/2020: Nhập khẩu máy vi tính gần 503 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, hàng dệt may, hóa chất là những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đài Loan, với kim ngạch đạt trên 15 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng371.198.058 1.462.121.037
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 144.270.938 548.828.959
Hàng hóa khác 29.114.335 104.529.102
Điện thoại các loại và linh kiện 22.884.239 137.949.702
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 18.037.397 74.464.810
Hàng dệt, may 15.441.769 75.700.161
Hóa chất 15.393.740 45.209.599
Sản phẩm từ sắt thép 13.216.298 40.040.420
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.953.152 31.850.299
Hàng rau quả 8.908.043 24.206.772
Giày dép các loại 8.740.798 41.435.826
Gỗ và sản phẩm gỗ 8.449.763 27.505.900
Sắt thép các loại11.7477.396.28285.86044.915.958
Hàng thủy sản 7.112.383 29.303.669
Clanhke và xi măng169.5505.583.600632.16121.796.766
Sản phẩm gốm, sứ 5.223.219 14.935.907
Xơ, sợi dệt các loại2.1545.187.9848.98723.178.353
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.788.428 19.156.105
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 4.688.480 14.064.981
Sản phẩm từ chất dẻo 4.361.197 17.241.105
Sản phẩm hóa chất 4.013.400 13.532.976
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.547.076 16.777.718
Hạt điều3662.729.6981.0177.861.155
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.692.201 7.812.191
Chè1.3852.245.9604.3896.644.938
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.217.767 8.970.291
Phân bón các loại6.5321.860.6607.2582.057.120
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.841.105 6.125.661
Chất dẻo nguyên liệu1.1941.738.4715.7619.392.488
Sắn và các sản phẩm từ sắn3.7221.510.45814.7786.055.395
Sản phẩm từ cao su 1.485.745 4.726.080
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.403.037 5.805.154
Cao su9701.353.2666.77110.156.511
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 1.014.144 2.859.413
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 923.935 4.031.126
Quặng và khoáng sản khác11.478830.77839.8043.090.837
Gạo1.382802.3746.5623.545.542
Dây điện và dây cáp điện 519.662 3.196.958
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 367.930 1.238.436
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 308.298 1.675.420
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 40.050 251.235

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan, đạt gần 503 triệu USD, chiếm 43% tổng kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4.

Bên cạnh đó, Việt Nam nhập khẩu một số mặt hàng khác như: vải các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, chất dẻo nguyên liệu, sắt thép các loại,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020So sánh tháng/ lũy kế
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.169.798.590 5.151.822.7161/4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 502.936.898 2.036.296.5081/4
Vải các loại 109.385.524 497.536.7311/5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 101.373.217 420.170.7951/4
Chất dẻo nguyên liệu58.17485.039.236253.985373.761.7901/4
Sắt thép các loại125.05469.533.739612.786330.411.4281/5
Máy ảnh, máy quay phim và linh ki 39.111.660 196.548.4691/5
Hóa chất 37.715.648 223.054.4251/6
Hàng hóa khác 34.856.529 144.119.3771/4
Sản phẩm hóa chất 34.611.209 164.756.1081/5
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 28.677.571 134.534.0631/5
Sản phẩm từ chất dẻo 20.284.706 86.217.6381/4
Xơ, sợi dệt các loại10.24918.612.69752.483100.189.2751/5
Kim loại thường khác4.33814.357.34617.68159.923.1081/4
Sản phẩm từ sắt thép 11.260.572 40.911.9021/4
Giấy các loại17.96610.001.96370.56440.425.6601/4
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.491.119 27.399.9691/3
Hàng thủy sản 8.309.500 45.681.7361/5
Cao su3.4985.790.36915.62328.248.3901/4
Dây điện và dây cáp điện 4.319.082 18.116.6581/4
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.530.674 16.767.1391/5
Chế phẩm thực phẩm khác 3.459.294 12.808.0891/4
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.998.727 27.520.9601/9
Sản phẩm từ giấy 2.731.746 12.110.7331/4
Điện thoại các loại và linh kiện 2.492.458 66.455.9031/27
Sản phẩm từ cao su 2.257.012 10.134.7021/4
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.016.321 3.623.0461/2
Dược phẩm 1.625.891 6.605.6971/4
Hàng điện gia dụng và linh kiện 1.308.281 4.871.5201/4
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy 813.665 8.218.4861/10
Quặng và khoáng sản khác1.319612.02119.5593.632.3301/15
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm 397.410 1.602.2511/4
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 240.147 844.7271/4
Phân bón các loại597212.44721.4643.026.9891/36
Phế liệu sắt thép162195.79245.7173.331.7941/282
Gỗ và sản phẩm gỗ 121.822 979.6191/8
Phương tiện vận tải khác và phụ tùn 116.296 691.7281/6
Bông các loại  97292.973 

Phùng Nguyệt