|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Campuchia tháng 4/2020: Xuất khẩu sắt thép gần 60 triệu USD

14:27 | 22/05/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Campuchia tháng 4/2020 đạt 436,7 triệu USD. Việt Nam nhập khẩu mặt hàng chính từ Campuchia là hạt điều, với kim ngạch gần 87,4 triệu USD.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Campuchia tháng 4/2020: Xuất khẩu sắt thép gần 60 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: minhtancnc)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Campuchia trong tháng 4/2020 đạt 436,7 triệu USD. 

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia đạt 310,6 triệu USD, nhập khẩu hơn 126,15 triệu USD.

Từ đầu năm đến hết tháng 4, kim ngạch xuất khẩu hơn 1,35 tỉ USD, nâng tổng kim ngạch hai chiều đạt 1,75 tỉ USD.

Việt Nam xuất siêu sang Campuchia, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 3,5 lần so với kim ngạch nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Campuchia tháng 4/2020: Xuất khẩu sắt thép gần 60 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Campuchia như: sắt thép các loại, hàng dệt, may, xăng dầu các loại, nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày, sản phẩm từ chất dẻo,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng310.592.364 1.355.633.353
Hàng hóa khác 90.945.906 307.961.970
Sắt thép các loại91.99550.942.251455.698249.657.949
Hàng dệt, may 39.908.517 201.699.201
Xăng dầu các loại65.69320.670.188218.42799.275.648
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 13.697.703 86.422.372
Sản phẩm từ chất dẻo 11.182.284 45.753.306
Kim loại thường khác và sản phẩm 9.918.759 41.492.223
Phân bón các loại29.2369.321.99778.55925.574.622
Sản phẩm từ sắt thép 8.687.727 44.061.320
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.058.524 35.645.408
Giấy và các sản phẩm từ giấy 7.981.426 35.271.375
Sản phẩm hóa chất 7.905.151 29.955.128
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 5.630.088 29.502.512
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.214.482 18.558.587
Hàng thủy sản 3.914.034 21.784.722
Dây điện và dây cáp điện 3.633.654 13.672.313
Phương tiện vận tải và phụ tùng 2.910.212 17.217.894
Hóa chất 2.306.419 8.686.039
Sản phẩm gốm, sứ 1.690.549 5.458.547
Chất dẻo nguyên liệu1.3491.524.0214.9355.729.641
Hàng rau quả 1.362.515 2.703.598
Clanhke và xi măng24.4471.307.074111.5685.918.524
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.183.875 5.584.506
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 486.750 2.104.634
Xơ, sợi dệt các loại232475.9784.72812.435.918
Sản phẩm từ cao su 462.128 2.243.025
Cà phê48171.397305823.284
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 98.755 439.089

Việt Nam nhập khẩu mặt hàng chính từ Campuchia là hạt điều, với kim ngạch gần 87,4 triệu USD.

Một số mặt nhập khẩu khác phải kể đến như: cao suhàng rau quả, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, vải các loại,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020So sánh tháng/ lũy kế
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng126.159.577398.093.4171/3
Hạt điều71.55087.379.000161.070206.209.5001/2
Hàng hóa khác15.553.983 117.674.2361/8
Cao su18.68014.582.74646.59743.206.7271/2
Hàng rau quả 4.270.462 13.257.8861/3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 1.988.123 6.618.1531/3
Vải các loại 1.853.977 5.255.7311/3
Nguyên phụ liệu thuốc lá 360.000 1.015.0001/3
Gỗ và sản phẩm gỗ 171.288 1.191.6031/7
Đậu tương  425284.000 
Phế liệu sắt thép  12.5003.380.580 

Phùng Nguyệt

Chủ tịch SSI: Rủi ro lớn nhất của thị trường nằm ở niềm tin nhà đầu tư
Công ty chứng khoán đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 8.112 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 3.398 tỷ đồng. So với kết quả 2023, các chỉ tiêu này tăng lần lượt 13% và 19% và là mức cao kỷ lục.