|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép giảm 11%

13:53 | 14/10/2020
Chia sẻ
Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất đạt gần 62,4 triệu USD, giảm 11% so với tháng liền kề trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép các loại giảm 11% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ gần 183,1 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 221 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 145 triệu USD.

Trong 8 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bỉ gần 1,8 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Bỉ 1,2 tỉ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 1,5 tỉ USD và nhập khẩu 305,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép các loại giảm 11% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 62,4 triệu USD, giảm 11% so với tháng liền kề trước đó.

Hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% trong tháng 8 là: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 129%; hạt tiêu tăng 127%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng
183.060.895  1.493.906.973
Giày dép các loại 62.397.906-11 616.268.553
Hàng dệt, may 38.264.84418 234.902.616
Hàng hóa khác 15.797.292-5 134.324.720
Hàng thủy sản 15.038.84611 83.678.673
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 9.708.07011 61.821.978
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.451.121-3 67.763.767
Cà phê4.0936.763.568-254.20888.495.156
Sắt thép các loại5.1554.270.8863760.38041.664.050
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.932.131-15 29.944.849
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3.001.568
 18.238.922
Sản phẩm từ sắt thép 2.906.117-16 24.368.239
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.741.871129 14.115.052
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.661.544-34 21.340.767
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.525.992-9 10.955.467
Sản phẩm từ chất dẻo 2.400.5544 17.468.519
Hạt điều3201.877.847212.58317.694.110
Sản phẩm từ cao su 627.051-16 5.051.033
Cao su374387.552-562.5692.672.189
Hạt tiêu50153.625127269863.627
Sản phẩm gốm, sứ 152.50822 2.034.385
Gạo   385240.302
Ba nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 7 là: kim loại thường khác tăng 389%; sắt thép các loại tăng 209%; phân bón các loại tăng 166%.

Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: dược phẩm giảm 23%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 61%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 86%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu %năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng37.947.106-19 305.106.599
Dược phẩm 10.033.829-23 94.794.315
Hàng hóa khác 8.526.44346 46.869.557
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 5.377.385-61 43.195.350
Phân bón các loại11.1293.392.88516662.57816.938.242
Chất dẻo nguyên liệu9482.006.367474.47313.028.344
Sản phẩm hóa chất 1.703.81139 12.672.427
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.255.92513 7.752.337
Kim loại thường khác393960.3503891.7656.388.592
Hóa chất 907.75534 6.389.897
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 708.331-86 26.270.844
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 667.251-21 6.282.685
Gỗ và sản phẩm gỗ 647.268-44 6.572.321
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 445.79449 2.316.934
Sữa và sản phẩm sữa 345.284-5 3.492.060
Sắt thép các loại613332.42920915.6023.348.377
Sản phẩm từ sắt thép 195.051-33 1.567.064
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 187.514-7 1.236.099
Vải các loại 113.87124 2.396.894
Chế phẩm thực phẩm khác 52.964  786.487
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 44.457  1.826.925
Cao su2042.144 696980.849
     

Phùng Nguyệt