|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn

08:53 | 09/10/2020
Chia sẻ
Trong tháng 8, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn gần 536 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 487,4 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ trong tháng 8/2020 chạm mốc 1 tỉ USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ 48,6 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn gần 536 triệu USD và nhập khẩu 487,4 triệu USD. 

Lũy kế 8 tháng 2020, Việt Nam xuất khẩu sang nước bạn hơn 3,1 tỉ USD. Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 6,1 tỉUSD. Thặng dư thương mại 159,2 triệu USD

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 tăng 25% so với tháng liền kề trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng trưởng mạnh như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 47%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 27%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 29%...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng
535.974.17625 3.121.676.171
Điện thoại các loại và linh kiện 137.307.32647 872.768.093
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 119.466.48827 542.388.685
Hàng hóa khác 116.279.08920 533.121.284
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 34.159.83116 243.451.116
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.955.56529 167.355.916
Sản phẩm từ sắt thép 14.554.08729 78.129.932
Sắt thép các loại16.14812.809.4787744.84538.501.860
Hóa chất 10.387.513-7 116.601.170
Cao su7.82110.233.5822735.58949.214.023
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.196.4398 52.046.076
Chất dẻo nguyên liệu7.0966.046.4455427.52627.558.394
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.029.43886 42.332.408
Hàng dệt, may 5.749.217-51 51.188.610
Giày dép các loại 5.704.434-41 77.647.101
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.616.35577 35.639.199
Sản phẩm hóa chất 5.493.7693 41.730.199
Sản phẩm từ chất dẻo 4.027.2069 24.546.274
Xơ, sợi dệt các loại1.1802.946.862288.25122.173.276
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.913.0582 15.033.190
Cà phê1.6052.552.4544516.43823.475.278
Than các loại10.0131.762.168
19.1273.483.887
Hạt điều2431.610.464-122.96416.834.110
Hạt tiêu5321.327.638-149.77321.613.881
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.186.08269 7.403.036
Sản phẩm từ cao su 1.160.831-19 6.224.078
Chè693751.012-11.8672.171.351
Sản phẩm gốm, sứ 394.65472 1.802.597
Hàng thủy sản 279.863-29 6.205.515
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 72.828-66 1.035.632

Nguyên phụ liệu thuốc lá; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là hai nhóm hàng nhập khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 7, lần lượt là 173% và 158%.

Những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 20 triệu USD trong tháng 8 như: sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; hàng thủy sản.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng487.354.096  2.962.445.280
Sắt thép các loại359.118157.996.951-181.914.221832.746.081
Hàng hóa khác 77.979.97514 476.940.331
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 62.635.357158 210.779.291
Hàng thủy sản 24.507.4093 161.477.300
Chất dẻo nguyên liệu27.70123.882.30485106.387100.425.248
Linh kiện, phụ tùng ô tô 18.839.20628 99.586.690
Dược phẩm 15.828.195-42 172.404.295
Bông các loại11.95113.721.032
57.82275.780.047
Hóa chất 11.844.2688 94.836.427
Xơ, sợi dệt các loại5.36010.912.976-736.93680.189.147
Sản phẩm hóa chất 8.977.625-15 73.657.753
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.166.018-12 106.192.593
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 8.146.100-13 49.648.867
Nguyên phụ liệu dược phẩm 4.884.102-16 43.965.369
Giấy các loại7.9424.784.714-1248.21428.916.407
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.747.663-7 60.001.229
Kim loại thường khác2.3154.697.609-4833.55266.887.321
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 4.612.012-38 55.065.955
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.037.271-23 44.098.039
Hàng rau quả 2.628.806-34 18.146.592
Ô tô nguyên chiếc các loại52.500.000679520.090.559
Quặng và khoáng sản khác21.1382.371.457-25198.22120.826.133
Sản phẩm từ sắt thép 1.944.3085 13.256.605
Vải các loại 1.892.711-17 23.229.787
Sản phẩm từ chất dẻo 1.584.541-30 11.838.049
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.505.765173 3.882.393
Sản phẩm từ cao su 686.153-28 5.001.812
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 452.534-41 6.172.827
Dầu mỡ động thực vật 447.62056 3.470.163
Phân bón các loại266111.815-781.3222.312.582
Ngô9227.600-521.938619.386
     

Phùng Nguyệt