Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc tháng 1/2020: Nhiều mặt hàng tăng, giảm đột biến
Tổng cục Thống kê cho biết, tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc là 2,7 tỉ USD, giảm nhẹ 2% so với tháng 1/2019.
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc đạt gần 5,6 tỉ USD, cũng giảm nhưng mạnh hơn ở mức 15% .
Việt Nam vẫn duy trì tình trạng nhập siêu khá lớn từ Trung Quốc.
Trong tháng đầu năm này, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của nước ta sang nước bạn đều giảm giá trị so với cùng kì năm trước.
Trong đó, tỉ lệ giảm mạnh nhất là một số mặt hàng như chè giảm 90%; dầu thô giảm 58%; hạt điều giảm 57%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 70%...
Đáng chú ý, mặt hàng sắt thép các loại lại tăng trưởng đến 4.764%; sản phẩm từ sắt thép cũng tăng 41%; clanhke và xi măng tăng 92%; ngoài ra có gạo tăng 77%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 56%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 2.740.481 | 2.807.944 | -2 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 114.581 | 192.797 | -41 |
2 | Xăng dầu các loại | 43.300 | 37.824 | 14 |
3 | Vải mành, vải kĩ thuật khác | 206 | 709 | -71 |
4 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 10.185 | 12.692 | -20 |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.957 | 5.975 | -17 |
6 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.513 | 1.104 | 28 |
7 | Than đá |
|
|
|
8 | Sản phẩm từ cao su | 4.604 | 5.834 | -21 |
9 | Sắt thép các loại | 47.034 | 967 | 4.764 |
10 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 67.574 | 90.926 | -26 |
11 | Sản phẩm từ sắt thép | 3.953 | 2.807 | 41 |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 7.418 | 10.532 | -30 |
13 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 747 | 1.336 | -44 |
14 | Sản phẩm gốm sứ | 718 | 753 | -5 |
15 | Quặng và khoáng sản khác | 3.005 | 5.007 | -40 |
16 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 21.026 | 20.277 | 4 |
17 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 12.771 | 16.455 | -22 |
18 | Máy vi tính và linh kiện | 679.890 | 521.741 | 30 |
19 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 94.232 | 162.155 | -42 |
20 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 62.493 | 210.316 | -70 |
21 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 15.214 | 13.944 | 9 |
22 | Hóa chất | 60.535 | 80.112 | -24 |
24 | Hạt điều | 17.697 | 41.453 | -57 |
25 | Hải sản | 43.953 | 77.756 | -43 |
26 | Hàng rau quả | 173.570 | 257.572 | -33 |
27 | Hàng dệt may | 89.183 | 125.055 | -29 |
28 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 23.184 | 11.871 | 95 |
29 | Giầy dép các loại | 144.480 | 187.396 | -23 |
30 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 101.629 | 93.285 | 9 |
31 | Gạo | 10.776 | 3.894 | 77 |
32 | Dầu thô | 36.303 | 86.725 | -58 |
33 | Dây điện và dây cáp điện | 49.663 | 31.035 | 60 |
34 | Clanhke và xi măng | 45.878 | 23.931 | 92 |
35 | Chè | 270 | 2.665 | -90 |
36 | Chất dẻo nguyên liệu | 18.943 | 44.294 | -57 |
37 | Cao su | 96.495 | 131.631 | -27 |
38 | Cà phê | 3.850 | 8.833 | -56 |
39 | Các sản phẩm hóa chất | 8.227 | 10.645 | -23 |
40 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.950 | 6.482 | -39 |
41 | Điện thoại các loại và linh kiện | 558.549 | 218.253 | 56 |
42 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.458 | 3.452 | -29 |
Các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hầu hết cũng giảm so với cùng kì năm trước. Trong đó, giảm mạnh nhất có than đá giảm 97%; sắt thép các loại giảm 65%; đá, kim loại quý và sản phẩm giảm 68%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 5.557.165 | 6.544.882 | -15 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 76.898 | 118.650 | -35 |
2 | Xăng dầu các loại | 106.136 | 61.607 | 72 |
3 | Vải các loại | 547.536 | 708.208 | -23 |
4 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 31.483 | 53.227 | -41 |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.211 | 23.773 | -57 |
6 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 57.857 | 51.287 | 13 |
7 | Than đá | 1.175 | 38.653 | -97 |
8 | Sắt thép các loại | 121.839 | 347.378 | -65 |
9 | Sản phẩm từ sắt thép | 146.694 | 193.243 | -24 |
10 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 70.973 | 94.946 | -25 |
11 | Sản phẩm từ giấy | 29.353 | 27.228 | 8 |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 228.198 | 217.525 | 5 |
13 | Sản phẩm từ cao su | 23.796 | 29.605 | -20 |
14 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 12.093 | 7.513 | 61 |
15 | Sản phẩm hóa chất | 127.537 | 133.059 | -4 |
16 | Quặng và khoáng sản khác | 3.940 | 5.812 | -32 |
17 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 22.246 | 9.159 | 143 |
18 | Phân bón các loại | 18.267 | 29.359 | -38 |
19 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 7.172 | 14.730 | -51 |
20 | Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy | 181.080 | 206.906 | -12 |
21 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 16.489 | 27.629 | -40 |
22 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 841.221 | 894.794 | -6 |
23 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.313.421 | 1.399.230 | -6 |
24 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 82.982 | 90.254 | -8 |
25 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 60.296 | 65.224 | -8 |
26 | Kim loại thường khác | 107.618 | 154.104 | -30 |
27 | Khí đốt hóa lỏng | 27.129 | 30.624 | -11 |
28 | Hóa chất | 121.025 | 146.310 | -17 |
29 | Hàng thủy sản | 10.751 | 15.251 | -30 |
30 | Hàng rau quả | 28.489 | 41.074 | -31 |
31 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 49.288 | 45.254 | 9 |
32 | Giấy các loại | 26.897 | 30.377 | -11 |
33 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 54.109 | 46.931 | 15 |
34 | Dược phẩm | 2.600 | 4.282 | -39 |
35 | Dầu mỡ động thực vật | 784 | 886 | -12 |
36 | Dây điện và dây cáp điện | 71.471 | 69.508 | 3 |
37 | Chế phẩm thực phẩm khác | 4.413 | 4.522 | -2 |
38 | Chất dẻo nguyên liệu | 85.019 | 104.516 | -19 |
39 | Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.961 | 6.523 | -39 |
40 | Cao su | 5.551 | 6.506 | -15 |
41 | Bông các loại | 128 | 109 | 17 |
42 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.498 | 2.640 | 33 |
43 | Điện thoại các loại và linh kiện | 492.911 | 612.321 | -20 |
44 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.574 | 4.957 | -68 |
45 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 9.283 | 15.938 | 42 |