|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ nước nào nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020?

14:13 | 13/07/2020
Chia sẻ
Hàn Quốc, Đông Nam Á, Trung Quốc là những thị trường Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa nhiều nhất 5 tháng đầu năm nay. Tuy nhiên đơn giá nhập khẩu mỗi tấn nhựa đắt nhất lại đến từ các nước thị trường EU.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu khoảng 2,6 triệu tấn nguyên liệu nhựa với tổng kim ngạch 3,3 tỉ USD, trung bình mỗi tấn nhựa nước ta nhập có giá 1.270,5 USD. So với cùng kì năm trước lượng tăng 4,1%; kim ngạch giảm 10,4% và giá giảm 13,9%.

Tính trong tháng 5, nước ta nhập 492.991 tấn nguyên liệu nhựa trị giá 564,7 triệu USD; giảm lần lượt 10,5% và 31,4% cùng kì.

Hàn Quốc là nước cung cấp nguyên liệu nhựa lớn nhất cho Việt Nam trong 5 tháng với 459.410 tấn, tương đương 612,53 triệu USD; chiếm 17,7% tổng lượng và 18,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước. Giá mỗi tấn nhựa nhập từ Hàn Quốc là 1.333,3 USD; tăng 8% về lượng; giảm 10,2% về kim ngạch và giảm 16,9% về giá.

Đứng thứ hai là Đông Nam Á chiếm 17,3% trong tổng lượng và 16,1% tổng kim ngạch, đạt 448.127 tấn trị giá 532,5 triệu USD, giá trung bình 1.188,2 USD/tấn; giảm giảm lần lượt ứng 8,8%, 21,3% và 13,8% cùng kì.

Trung Quốc đứng thứ ba với 313.987 tấn trị giá 489,2 triệu USD, giá trung bình 1.558 USD/tấn; so với cùng kì tăng 11,8% lượng, giảm 3,1% kim ngạch và giảm 13,3% giá.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa nhiều nhất 5 tháng 2020

Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ nước nào nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020? - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Tính sơ bộ trong top 10 thị trường có giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa cao nhất thì tập trung chủ yếu các nước EU. Trong đó, nguyên liệu nhựa từ Đức cao nhất với 5.622 USD/tấn, gấp 4,4 lần mức giá nhập khẩu trung bình của cả nước; kế đến là Bỉ, Italya đều trên 3.200 USD/tấn.

Top 10 thị trường có giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa đắt nhất 5 tháng 2020

Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ nước nào nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020? - Ảnh 2.

Đồ họa: TV

Có thể thấy, 5 tháng đầu năm, nguyên liệu nhựa nhập từ thị trường Nga tăng vọt lên gấp 80 lần cùng kì năm ngoái về lượng và 38 lần về kim ngạch, tuy nhiên giá lại giảm đến hơn một nửa.

Trong khi đó, nguyên liệu nhựa nhập từ Philippines giảm nhiều nhất hơn 46% về lượng và 64% về kim ngạch.

Chi tiết nhập khẩu nguyên liệu nhựa 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
5 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019

(%)

Tỉ trọng

(%)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

(USD/tấn)

Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng
2.597.952
3.300.739.636
1.270,5
4,13
-10,34
100
100
Đức
10.958
61.603.211
5.621,8
21,36
28,12
0,42
1,87
Bỉ
2.474
7.989.507
3.229,4
-17,01
9,62
0,1
0,24
Italya
2.601
7.867.760
3.024,9
-27,35
-34,45
0,1
0,24
Pháp
2.454
7.113.583
2.898,8
31,37
7,67
0,09
0,22
Anh
2.021
5.539.815
2.741,1
27,83
22,21
0,08
0,17
Tây Ban Nha
2.275
5.928.058
2.605,7
-43,44
-25,09
0,09
0,18
Brazil
3.814
9.696.055
2.542,2
334,89
358,25
0,15
0,29
Thụy Điển
376
905.188
2.407,4
1,62
-37,12
0,01
0,03
Hong Kong
2.499
5.244.391
2.098,6
6,3
24,28
0,1
0,16
Hà Lan
3.774
6.894.367
1.826,8
18,87
0,53
0,15
0,21
Nhật Bản
126.275
206.382.702
1.634,4
24,89
-2,86
4,86
6,25
Trung Quốc
313.987
489.209.126
1.558,1
11,76
-3,1
12,09
14,82
Đài Loan
305.082
436.445.755
1.430,6
-2,13
-12,08
11,74
13,22
Singapore
79.743
107.568.794
1.348,9
-15,87
-20,7
3,07
3,26
Hàn Quốc
459.410
612.529.614
1.333,3
8
-10,21
17,68
18,56
Malaysia
86.334
113.174.958
1.310,9
1,15
-12,21
3,32
3,43
Philippines
2.008
2.602.514
1.296,1
-46,15
-63,94
0,08
0,08
Australia
5.296
6.472.863
1.222,2
11,54
-9,43
0,2
0,2
Đông Nam Á
448.127
532.450.833
1.188,2
-8,8
-21,34
17,25
16,13
Indonesia
35.940
40.223.118
1.119,2
-18,07
-26,83
1,38
1,22
Mỹ
297.021
327.386.903
1.102,2
24,88
6,96
11,43
9,92
Thái Lan
244.102
268.881.449
1.101,5
-7,42
-23,22
9,4
8,15
Ấn Độ
45.911
47.336.807
1.031,1
-13,02
-25,92
1,77
1,43
Canada
4.450
4.443.782
998,6
14,22
3,11
0,17
0,13
Nam Phi
13.620
13.502.116
991,3
26,76
11,59
0,52
0,41
Nga
15.430
14.690.236
952,1
7.978,53
3.673,12
0,59
0,45
UAE
62.293
57.881.252
929,2
6,03
-16,63
2,4
1,75
Arab Saudi
386.935
353.698.085
914,1
-1,86
-19,57
14,89
10,72
Qatar
18.757
16.833.827
897,5
-32,65
-44,34
0,72
0,51
Kuwait
39.851
33.782.190
847,7
22,38
-4,1
1,53
1,02

Ánh Dương