|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu túi xách nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

15:33 | 28/06/2020
Chia sẻ
5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,28 tỉ USD sản phẩm túi xách, va li ô dù, giảm 14,5% so với cùng kì năm ngoái.

Số liệu Tổng cục Hải quan cho biết, riêng tháng 5 xuất khẩu mặt hàng này đạt 229,6 triệu USD, tăng 15% so với tháng 4 nhưng giảm 32% so với cùng kì năm 2019.

Việt Nam xuất khẩu túi xách, va li ô dù xuất khẩu sang chủ yếu hơn 30 thị trường trên thế giới.

Trong đó, nhiều nhất là sang Mỹ với trên 489 triệu USD trong 5 tháng, chiếm hơn 38% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 23% so cùng kì.

Nhật Bản đứng thứ hai với 160 triệu USD. chiếm 12,5% tổng kim ngạch và giảm 3,7%. Đứng thứ ba là Hà Lan với gần 97 triệu USD, chiếm 7,6% và giảm 14,7%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu túi xách nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu túi xách nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020 - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Phần lớn việc xuất khẩu túi xách, va li, ô dù 5 tháng đầu năm nay sang các thị trường sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019. Giảm mạnh ở các thị trường như Séc giảm 71% đạt 0,6 triệu USD; Na Uy giảm 50% đạt 1,5 triệu USD; Achentina giảm 39% đạt 0,8 triệu USD;

Một số thị trường vẫn tăng mạnh như Nigeria tăng 468% đạt 5,4 triệu USD; Mexico tăng 79% đạt 10,7 triệu USD; Brazil tăng gần 39% đạt 6 triệu USD.

Chi tiết các thị trường xuất khẩu túi xách, va li, ô dù chính của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020

Thị trườngTháng 5/2020+/- so với tháng 4/2020 (%)5 tháng đầu năm 2020+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK229.586.03315,351.282.628.617-14,54100
Mỹ77.835.47720,94489.354.013-23,0138,15
Nhật Bản22.614.247-12,06160.217.630-3,6612,49
Hà Lan18.958.23011,4996.859.540-14,697,55
Đức20.626.15529,7277.955.973-5,126,08
Trung Quốc8.866.45422,4351.995.726-22,294,05
Hàn Quốc8.476.738-5,1351.210.655-8,823,99
Bỉ13.610.924167,7642.960.374-7,683,35
Pháp8.478.05117,7440.165.708-21,223,13
Anh5.506.768-7,0134.099.039-14,472,66
Hong Kong4.534.961-33,8828.808.481-13,182,25
Canada5.943.99377,6127.528.098-10,132,15
Italia5.924.06435,0225.247.966-13,11,97
Australia1.603.748-44,2216.824.35733,561,31
UAE1.402.243-57,5410.652.147-3,990,83
Mexico2.498.007-7,6310.647.27479,250,83
Thụy Điển2.455.41998,039.781.3644,570,76
Tây Ban Nha2.321.38831,179.467.369-10,190,74
Nga1.320.554-26,867.368.621-1,250,57
Đài Loan1.431.2352,017.295.604-2,550,57
Singapore1.282.07461,246.711.99113,470,52
Brazil906.72710,565.974.65538,730,47
Nigeria1.222.54535,915.422.163468,350,42
Malaysia1.111.100291,724.738.371-35,970,37
Thái Lan750.59055,424.339.701-4,180,34
Ba Lan822.70829,844.311.943-5,020,34
Chile365.090-42,53.299.96628,370,26
Đan Mạch649.6000,062.982.70411,030,23
Thụy Sỹ402.95867,11.927.948-2,870,15
Na Uy133.153-19,531.535.494-49,90,12
Peru60.783-43,281.032.739-21,540,08
Achentina310.760151,82781.394-39,020,06
Séc137.22049,22560.330-70,490,04

Ánh Dương