|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

08:56 | 25/06/2020
Chia sẻ
Điện thoại và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu đứng đầu của cả nước khi đạt 18,31 tỉ USD trong 5 tháng đầu năm nay.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đạt 18,31 tỉ USD, giảm 7,2% so với cùng kì năm trước. Song đây vẫn là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu đứng đầu cả nước khi chiếm 18,3% tổng kim ngạch.

Trong tháng 5 xuất khẩu nhóm hàng này đạt 2,93 tỉ USD, tăng 17,1% so với tháng 4 nhưng giảm 21,1% so với cùng kì năm ngoái.

Mỹ là thị trường nhập khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam nhiều nhất với 3,39 tỉ USD 5 tháng đầu năm nay, chiếm 18,5% tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại cả nước mặc dù so với cùng kì năm ngoái giảm 10,1%.

Kế đến là Trung Quốc 3,21 tỉ USD, chiếm 17,6% và tăng vọt đến 222%; Hàn Quốc đứng thứ ba với 2,11 tỉ USD, chiếm 11,6% và tăng 3,8% cùng kì.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại và linh kiện nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020 - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Xuất khẩu điện thoại trong 5 tháng giảm ở phần lớn thị trường. Giảm nhiều nhất là Algeria với 99,7% khi chỉ đạt 0,02 triệu USD; Kuwait giảm 89% đạt 0,32 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 75% đạt 66,7 triệu USD.

Ngược lại một số nước tăng nhập khẩu điện thoại và linh kiện của nước ta như Kenya tăng 540% đạt trên 1 triệu USD; Argentina tăng 135% đạt 62,4 triệu USD; Chile tăng 113% đạt 167,4 triệu USD; Colombia tăng 111% đạt 92,2 triệu USD.

Chiều ngược lại, nhập khẩu nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện 5 tháng đầu năm nay đạt 4,93 tỉ USD, tăng 1,6% so với cùng kì năm trước. Theo đó, nhóm hàng này xuất siêu 13,37 tỉ USD, giảm 10% so với cùng kì.

Chi tiết các thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại và linh kiện 5 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng 5/2020
+/- so với tháng 4/2020 (%)
5 tháng đầu năm 2020
+/- so với cùng kì năm 2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng
2.929.784.889
17,09
18.307.660.705
-7,15
100
EU
637.760.087
71,54
3.923.115.886
-24,64
21,43
Mỹ
398.018.588
24,24
3.390.871.233
-10,07
18,52
Trung Quốc
483.463.438
-35,82
3.214.576.487
222,33
17,56
Hàn Quốc
521.201.745
44,13
2.114.961.992
3,77
11,55
Áo
154.667.724
32,75
963.641.016
-17,34
5,26
UAE
170.683.263
126,7
733.506.492
-63,08
4,01
Hong Kong
180.402.007
42,11
713.450.973
60,66
3,9
Đức
119.216.335
76,3
646.749.028
-16,61
3,53
Anh
60.901.639
48,45
557.520.008
-33,94
3,05
Ấn Độ
60.289.189
15,64
493.352.758
-18,81
2,69
Hà Lan
68.988.989
138,66
399.887.824
-18,74
2,18
Nhật Bản
90.825.606
13,73
381.696.578
41,47
2,08
Pháp
70.615.332
188,74
354.788.064
-37,49
1,94
Nga
81.135.553
43,6
343.063.610
-36,19
1,87
Italia
69.348.987
280,41
332.058.178
-32,86
1,81
Australia
17.760.310
-65,41
305.713.516
-15,03
1,67
Thái Lan
41.341.274
54,12
290.959.410
-55,5
1,59
Canada
8.099.057
-45,65
262.976.083
6,14
1,44
Thụy Điển
33.295.894
-34,01
259.453.285
-1,43
1,42
Tây Ban Nha
35.317.141
146,2
255.019.791
-36,42
1,39
Mexico
8.920.719
-52,73
245.801.641
66,67
1,34
Brazil
25.049.632
42,89
238.188.660
-25,68
1,3
Chile
6.973.162
-40,57
167.363.004
113,33
0,91
Đài Loan
18.324.195
-19,93
156.273.897
14,1
0,85
Israel
25.546.787
105,46
149.632.621
-20,27
0,82
Nam Phi
18.785.353
-18,13
121.542.085
-32,61
0,66
Indonesia
8.108.332
-19,06
95.453.968
0,8
0,52
Colombia
6.639.108
-5,53
92.215.780
111,39
0,5
Singapore
8.342.226
-39,01
83.047.605
-29,44
0,45
Malaysia
6.786.346
59,96
82.563.544
-54,47
0,45
Philippines
3.951.956
-50,83
79.364.846
-56,4
0,43
Thổ Nhĩ Kỳ
21.267.797
150,4
67.726.274
-75,29
0,37
Argentina
8.144.733
149,83
62.396.616
135
0,34
New Zealand
10.536.952
46,93
58.022.634
-34,6
0,32
Bồ Đào Nha
9.971.560
311,91
56.083.544
-22,91
0,31
Slovakia
7.451.302
50,23
54.455.949
-29,81
0,3
Peru
161.674
-67,03
48.413.558
91,5
0,26
Hy Lạp
7.436.929
451,16
39.446.322
-13,24
0,22
Ukraine
8.661.577
117,01
35.642.292
-27,61
0,19
Panama
4.750.620
82,2
32.442.796
108,76
0,18
Arab Saudi
-100
19.794.138
-42,76
0,11
Myanmar
850.461
-27,81
17.455.334
-18,07
0,1
Bangladesh
194.660
-83,04
16.050.203
-48,37
0,09
Pakistan
2.883.852
492,61
10.060.300
-8,04
0,05
Sri Lanka
669.741
209,95
7.211.796
-59,58
0,04
Ai Cập
827.496
-54,4
4.949.294
-23,98
0,03
Nigeria
344.036
53,1
3.326.634
-22,74
0,02
Hungary
231.242
-69,02
1.582.127
-7,87
0,01
Romania
129.176
-67,76
1.426.158
-38,96
0,01
Kenya
83.989
-5,95
1.042.043
540,44
0,01
Séc
187.837
-49,26
1.004.592
-44,33
0,01
Kuwait
48.260
-57,83
319.690
-88,68
0
Algeria
 
 
20.612
-99,7
0
         

Ánh Dương