|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam được giá nhất 5 tháng đầu năm 2020

08:08 | 22/06/2020
Chia sẻ
Xuất khẩu gạo của Việt Nam 5 tháng đầu năm nay tăng về lượng, giá và kim ngạch so với cùng kì năm ngoái. Bình quân mỗi tấn gạo Việt Nam xuất khẩu có giá 485,1 USD.
Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam được giá nhất 5 tháng đầu năm 2020 - Ảnh 1.

(Nguồn: Pinterest)

Cụ thể, thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, lượng xuất khẩu đạt 3,09 triệu tấn, tăng 12%, qua đó thu về gần 1,5 tỉ USD; tăng 26,6% và giá trung bình 485,1 USD/tấn, tăng 13%.

Trong tháng 5 Việt Nam xuất khẩu 953.950 tấn, tương đương 492,54 triệu USD, giá đạt 516,3 USD/tấn, tăng 87% về lượng, tăng 93,6% về kim ngạch và tăng 3,6% về giá so với tháng trước còn so với cùng tháng năm 2019 thì cũng tăng tương ứng 40,6%, 67,6% và 19,2%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu là Philippines đạt trên 1,3 triệu tấn, thu về 598,61 triệu USD, tương đương giá 459,6 USD/tấn. Chỉ riêng lượng gạo xuất sang nước này chiếm hơn 41% tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong 5 tháng và chiếm gần 40% tổng kim ngạch), so với cùng kì năm ngoái tăng 22,4% về lượng, tăng 41,4% về kim ngạch và tăng 15,5% về giá.

Kế đến là Trung Quốc đạt 429.261 tấn, tương đương 257,37 triệu USD, giá trung bình 599,6 USD/tấn. Thị trường thứ hai này chiếm gần 13,9% trong tổng lượng và gần 17,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước; tăng 92,4% về lượng, tăng 131,2% về kim ngạch và tăng 20% về giá.

Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam được giá nhất 5 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam được giá nhất 5 tháng đầu năm 2020 - Ảnh 2.

Đồ họa: TV

Thứ ba là Malaysia đạt 292.408 tấn, tương đương 124,51 triệu USD, ứng với giá đạt 425,8 USD/tấn. So với cùng kì thì lượng gạo xuất khẩu giảm 8,9%, kim ngạch tăng 1,3% và giá tăng 11,2%.

Theo thống kê của người viết về giá cả, Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo được giá cao nhất khi đạt 658,9 USD/tấn; kế đến là Algeria đạt 633 USD/tấn; Australia đứng thứ ba đạt 618,3 USD/tấn.

Indonesia và Trung Quốc là hai thị trường mà gạo Việt Nam xuất khẩu với khối lượng lớn và được giá cao trong top 10 trong 5 tháng đầu năm nay. Trong khi đó mặc dù xuất khẩu gạo sang Philippines nhiều nhất nhưng xét về mức giá thì thị trường này nằm ở vị trí 25/31.

Top 10 thị trường gạo Việt Nam xuất khẩu gạo được giá nhất trong 5 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam được giá nhất 5 tháng đầu năm 2020 - Ảnh 3.

Đồ họa: TV

5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu gạo sang đa số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kì năm trước. Tăng mạnh ở một số thị trường như Senegal với 26 lần về lượng và 18,3 lần về kim ngạch, đạt 28.435 tấn và tương đương 9,73 triệu USD.

Indonesia tăng 130,8% về lượng và 192,1% về kim ngạch, đạt 34.986 tấn, tương đương 19,83 triệu USD.

Xuất khẩu sang Pháp tăng 164,2% về lượng và tăng 171,6% về kim ngạch, đạt 1.918 tấn, tương đương 1,11 triệu USD.

Bên cạnh đó xuất khẩu gạo sụt giảm mạnh ở một số thị trường như Brunei giảm gần 92% cảvề lượng và kim ngạch, Algeria giảm 92,9% về lượng và giảm 89% kim ngạch; Angola giảm 89% về lượng và kim ngạch; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 77% về lượng và giảm 83% về kim ngạch; Mỹ giảm 75,5% về lượng và giảm 69,2% về kim ngạch.

Thị trường5 tháng đầu năm 2020So với cùng kì năm 2019 (%)Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá(USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng3.091.4921.499.692.62748512,0226,61100100
Mỹ8.1475.368.38565934,0430,510,260,36
Algeria208131.664633-92,92-89,10,010,01
Australia9.2935.745.64761872,9964,980,30,38
Ukraine1.137686.17760368,9567,260,040,05
Trung Quốc429.261257.368.05060092,43131,1713,8917,16
Thổ Nhĩ Kỳ469280.901599-52,91-33,510,020,02
Bỉ218129.698595-42,02-61,260,010,01
Pháp1.9181.105.326576164,19171,620,060,07
Indonesia34.98619.829.480567130,81192,11,131,32
Arab Saudi13.6427.717.9265666,6210,680,440,51
CH Tanzania8.6064.813.62655931,4140,420,280,32
U.A.E25.75314.354.54755720,7126,150,830,96
Hong Kong33.77718.660.635552-44,03-38,561,091,24
Singapore45.91424.861.05954130,9429,491,491,66
Đài Loan8.9174.776.43653624,345,520,290,32
Nam Phi2.7481.457.19353030,1834,60,090,1
Iraq90.00047.610.000529-25,05-19,572,913,17
Ba Lan4.0412.030.96350371,0160,580,130,14
Ghana211.255105.911.80550184,891,456,837,06
Hà Lan3.8071.894.55749837,6429,790,120,13
Mozambique27.37513.288.12348524,0834,280,890,89
Bangladesh371175.243472-12,09-28,680,010,01
Tây Ban Nha457213.71346887,388,740,010,01
Chile748347.598465101,6284,930,020,02
Philippines1.302.384598.612.81246022,441,442,1339,92
Angola2.4321.098.273452-75,46-69,150,080,07
Nga5.2452.312.349441-39,01-33,810,170,15
Malaysia292.408124.508.151426-8,931,279,468,3
Brunei321136.104424-91,86-91,650,010,01
Bờ Biển Ngà154.81565.522.030423-21,63-24,885,014,37
Senegal28.4359.725.270342 2.506,32 1.734,870,920,65

Ánh Dương