Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Số liệu Tổng cục Hải quan cho biết, trong tháng 5 xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 771,7 triệu USD, giảm 14,5% so với cùng kì năm trước.
Lũy kế 5 tháng xuất khẩu đạt 4,08 tỉ USD, tăng 1,6% cùng kì. Riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 2,8 tỉ USD, tăng 0,6% và chiếm hơn 69% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này.
Thống kê cho thấy, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm nay sang đa số thị trường giảm kim ngạch so với cùng kì 2019.
Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm nay của Việt Nam ghi nhận Mỹ là thị trường duy nhất đạt kim ngạch trên tỉ USD, chiếm trên 49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước với 2,01 tỉ USD và tăng 9,5% so với cùng kì.
Tiếp theo sau là Nhật Bản 523 triệu USD, chiếm 12,8% và giảm 0,5%; Trung Quốc tăng 17% đạt 551 triệu USD; Hàn Quốc giảm gần 1% còn 345 triệu USD; EUgiảm 24% đạt 288 triệu USD.
Xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như Hong Kong tăng 182% đạt 4,82 triệu USD; Campuchia tăng 125% đạt 6,4 triệu USD; Thái Lan tăng 40% đạt 19,8 triệu USD.
Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Chi tiết các thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 5/2020 (USD) | +/- so với tháng 4/2020 (%) | 5 tháng đầu năm 2020 (USD) | +/- so với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng | 771.698.217 | 10,71 | 4.080.389.766 | 1,57 | 100 |
Riêng sản phẩm bằng gỗ | 547.886.906 | 26,24 | 2.832.815.903 | 0,59 | 69,43 |
Doanh nghiệp FDI | 289.175.035 | 23,88 | 1.570.808.200 | -9,23 | 38,5 |
Mỹ | 416.002.864 | 38,26 | 2.014.178.909 | 9,52 | 49,36 |
Trung Quốc | 99.912.841 | -16,4 | 550.633.899 | 17,21 | 13,49 |
Nhật Bản | 84.438.044 | -25,26 | 522.762.662 | -0,53 | 12,81 |
Hàn Quốc | 77.569.211 | 3,58 | 344.935.534 | -0,67 | 8,45 |
EU | 36.053.484 | -3,18 | 288.134.229 | -24,13 | 7,06 |
Anh | 9.668.522 | 5,28 | 82.453.972 | -38,89 | 2,02 |
Australia | 9.437.967 | 33,16 | 46.430.848 | -16,58 | 1,14 |
Canada | 8.732.551 | 19,24 | 61.625.331 | -5,07 | 1,51 |
Pháp | 6.963.749 | 20,05 | 43.682.340 | -19,7 | 1,07 |
Đức | 6.811.637 | -5,18 | 53.197.637 | -8,08 | 1,3 |
Đài Loan | 6.202.042 | -26,6 | 33.843.263 | 2,51 | 0,83 |
Hà Lan | 3.699.370 | -32,88 | 28.793.159 | -24,17 | 0,71 |
Thái Lan | 3.515.975 | -20,62 | 19.826.599 | 40,16 | 0,49 |
Malaysia | 3.311.540 | 31,22 | 22.416.163 | -25,79 | 0,55 |
Lào | 2.805.231 | 73,08 | 8.187.441 | -67,13 | 0,2 |
Hong Kong | 2.608.691 | 413,49 | 4.820.728 | 181,73 | 0,12 |
Bỉ | 2.565.935 | -21,18 | 18.002.273 | -0,76 | 0,44 |
Chile | 2.075.758 | 19,8 | 7.092.743 | 20,68 | 0,17 |
Arab Saudi | 1.973.915 | -18,35 | 10.919.559 | -37,1 | 0,27 |
Đan Mạch | 1.535.286 | -11,66 | 12.052.475 | -2,7 | 0,3 |
Ba Lan | 1.381.084 | 49,44 | 11.463.014 | 6,66 | 0,28 |
Thụy Điển | 1.147.651 | 10,19 | 13.510.416 | -5,73 | 0,33 |
Tây Ban Nha | 1.100.291 | -18,86 | 11.397.161 | -28,13 | 0,28 |
Italya | 864.522 | 1,12 | 8.878.895 | -44,83 | 0,22 |
Campuchia | 811.435 | -31,46 | 6.396.250 | 124,92 | 0,16 |
Mexico | 808.488 | -21,58 | 5.628.631 | -14,97 | 0,14 |
Nga | 800.377 | -7,43 | 3.667.541 | 38,19 | 0,09 |
New Zealand | 776.127 | -1,96 | 6.560.410 | -17,05 | 0,16 |
UAE | 737.756 | -42,2 | 6.850.352 | -38,69 | 0,17 |
Ấn Độ | 733.300 | 50,33 | 7.936.658 | -46,12 | 0,19 |
Kuwait | 573.557 | 223,43 | 1.790.280 | -36,81 | 0,04 |
Singapore | 517.017 | -61,58 | 6.427.550 | -49,62 | 0,16 |
Nam Phi | 171.331 | -55,36 | 2.429.875 | -40,54 | 0,06 |
Séc | 135.251 | 9,91 | 774.257 | -14,07 | 0,02 |
Hy Lạp | 127.695 | -9,71 | 1.336.686 | -53,73 | 0,03 |
Na Uy | 51.940 | -84,55 | 934.629 | -52,12 | 0,02 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 45.234 | -66,02 | 1.591.558 | 17,68 | 0,04 |
Phần Lan | 30.956 | -69,75 | 468.187 | -7,16 | 0,01 |
Áo | 21.535 | 586.988 | -27,25 | 0,01 | |
Bồ Đào Nha | | -100 | 1.536.769 | -20,25 | 0,04 |
Thụy Sỹ | | -100 | 533.037 | -41,43 | 0,01 |