|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

07:43 | 07/07/2020
Chia sẻ
5 tháng đầu năm này Việt Nam xuất khẩu 4,08 tỉ USD gỗ và sản phẩm gỗ, riêng tháng 5 đạt 771,7 triệu USD.

Số liệu Tổng cục Hải quan cho biết, trong tháng 5 xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 771,7 triệu USD, giảm 14,5% so với cùng kì năm trước.

Lũy kế 5 tháng xuất khẩu đạt 4,08 tỉ USD, tăng 1,6% cùng kì. Riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 2,8 tỉ USD, tăng 0,6% và chiếm hơn 69% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này.

Thống kê cho thấy, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm nay sang đa số thị trường giảm kim ngạch so với cùng kì 2019.

Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm nay của Việt Nam ghi nhận Mỹ là thị trường duy nhất đạt kim ngạch trên tỉ USD, chiếm trên 49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước với 2,01 tỉ USD và tăng 9,5% so với cùng kì.

Tiếp theo sau là Nhật Bản 523 triệu USD, chiếm 12,8% và giảm 0,5%; Trung Quốc tăng 17% đạt 551 triệu USD; Hàn Quốc giảm gần 1% còn 345 triệu USD; EUgiảm 24% đạt 288 triệu USD.

Xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như Hong Kong tăng 182% đạt 4,82 triệu USD; Campuchia tăng 125% đạt 6,4 triệu USD; Thái Lan tăng 40% đạt 19,8 triệu USD.

Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Chi tiết các thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
Tháng 5/2020

(USD)

+/- so với tháng 4/2020

(%)

5 tháng đầu năm 2020

(USD)

+/- so với cùng kì 2019

(%)

Tỷ trọng

(%)

Tổng 
771.698.217
10,71
4.080.389.766
1,57
100
Riêng sản phẩm bằng gỗ
547.886.906
26,24
2.832.815.903
0,59
69,43
Doanh nghiệp FDI
289.175.035
23,88
1.570.808.200
-9,23
38,5
Mỹ
416.002.864
38,26
2.014.178.909
9,52
49,36
Trung Quốc
99.912.841
-16,4
550.633.899
17,21
13,49
Nhật Bản
84.438.044
-25,26
522.762.662
-0,53
12,81
Hàn Quốc
77.569.211
3,58
344.935.534
-0,67
8,45
EU
36.053.484
-3,18
288.134.229
-24,13
7,06
Anh
9.668.522
5,28
82.453.972
-38,89
2,02
Australia
9.437.967
33,16
46.430.848
-16,58
1,14
Canada
8.732.551
19,24
61.625.331
-5,07
1,51
Pháp
6.963.749
20,05
43.682.340
-19,7
1,07
Đức
6.811.637
-5,18
53.197.637
-8,08
1,3
Đài Loan
6.202.042
-26,6
33.843.263
2,51
0,83
Hà Lan
3.699.370
-32,88
28.793.159
-24,17
0,71
Thái Lan
3.515.975
-20,62
19.826.599
40,16
0,49
Malaysia
3.311.540
31,22
22.416.163
-25,79
0,55
Lào
2.805.231
73,08
8.187.441
-67,13
0,2
Hong Kong
2.608.691
413,49
4.820.728
181,73
0,12
Bỉ
2.565.935
-21,18
18.002.273
-0,76
0,44
Chile
2.075.758
19,8
7.092.743
20,68
0,17
Arab Saudi
1.973.915
-18,35
10.919.559
-37,1
0,27
Đan Mạch
1.535.286
-11,66
12.052.475
-2,7
0,3
Ba Lan
1.381.084
49,44
11.463.014
6,66
0,28
Thụy Điển
1.147.651
10,19
13.510.416
-5,73
0,33
Tây Ban Nha
1.100.291
-18,86
11.397.161
-28,13
0,28
Italya
864.522
1,12
8.878.895
-44,83
0,22
Campuchia
811.435
-31,46
6.396.250
124,92
0,16
Mexico
808.488
-21,58
5.628.631
-14,97
0,14
Nga
800.377
-7,43
3.667.541
38,19
0,09
New Zealand
776.127
-1,96
6.560.410
-17,05
0,16
UAE
737.756
-42,2
6.850.352
-38,69
0,17
Ấn Độ
733.300
50,33
7.936.658
-46,12
0,19
Kuwait
573.557
223,43
1.790.280
-36,81
0,04
Singapore
517.017
-61,58
6.427.550
-49,62
0,16
Nam Phi
171.331
-55,36
2.429.875
-40,54
0,06
Séc
135.251
9,91
774.257
-14,07
0,02
Hy Lạp
127.695
-9,71
1.336.686
-53,73
0,03
Na Uy
51.940
-84,55
934.629
-52,12
0,02
Thổ Nhĩ Kỳ
45.234
-66,02
1.591.558
17,68
0,04
Phần Lan
30.956
-69,75
468.187
-7,16
0,01
Áo
21.535
586.988
-27,25
0,01
Bồ Đào Nha
 
-100
1.536.769
-20,25
0,04
Thụy Sỹ
 
-100
533.037
-41,43
0,01
     

Ánh Dương

Khối ngoại bán ròng hơn 280 tỷ đồng phiên VN-Index vượt 1.300 điểm
Trong phiên đầu tuần, VN-Index tiếp đà hưng phấn và vượt ngưỡng 1.300 điểm. Tuy nhiên, giao dịch khối ngoại vẫn mang sắc màu ảm đạm khi họ bán ròng phiên thứ ba liên tục trên toàn thị trường.