Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 7/2020
Số liệu Tổng cục Hải quan ghi nhận trong tháng 7, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của nước ta đạt 796,3 triệu USD, tăng 11% so với tháng trước đó và khoảng 0,8% cùng kì năm ngoái.
Tính chung 7 tháng mặt hàng này mang về 4,4 tỉ USD giảm 6% so cùng kì 2019.
Nhiều thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giảm trong 7 tháng đầu năm nay như Arab Saudi giảm hơn 70% còn 0,05 triệu USD; Iraq giảm 67% còn 2,7 triệu USD; Ấn Độ giảm 62% đạt 5,9 triệu USD...
Một số thị trường vẫn có tăng trưởng tốt như Campuchia tăng hơn 70% đạt gần 34 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 53% đạt 23 triệu USD; Chile tăng 20% đạt 11,4 triệu USD...
Mỹ tiếp tục là thị trường tiêu thụ thủy sản nước ta nhiều nhất chiếm 19% tổng kim ngạch đạt 838 triệu USD, tăng 5% cùng kì. Riêng tháng 7 đạt hơn 184 triệu USD, tăng 13% so tháng trước.
Theo sau là Nhật Bản chiếm 18% đạt 789 triệu USD giảm gần 3% cùng kì; trong tháng 7 đạt 119 triệu USD giảm gần 2% so tháng trước.
EU đứng thứ ba chiếm 15% đạt gần 662 triệu USD, giảm khoảng 9%; Trung Quốc đạt 591 triệu USD giảm hơn 1%...
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 7/2020
Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 7 kim ngạch xuất nhập khẩu thủy sản Việt Nam thặng dư 647 triệu USD và lũy kế 7 tháng thặng dư 3,4 tỉ USD.
Chi tiết xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 7/2020 | 7 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 796.307.311 | 10,72 | 100,0 | 4.398.827.352 | -6,04 | 100 |
Mỹ | 184.354.309 | 12,78 | 23,2 | 838.443.730 | 4,46 | 19,06 |
EU | 134.991.536 | 33,58 | 17,0 | 661.514.070 | -8,5 | 15,04 |
Nhật Bản | 118.961.034 | -1,64 | 14,9 | 788.827.820 | -2,55 | 17,93 |
Trung Quốc | 113.267.168 | -1,05 | 14,2 | 590.654.929 | -1,08 | 13,43 |
Hàn Quốc | 71.222.533 | 4,76 | 8,9 | 422.592.799 | -4,09 | 9,61 |
Đông Nam Á | 48.832.239 | 15,42 | 6,1 | 317.043.261 | -12,86 | 7,21 |
Anh | 41.437.550 | 29,96 | 5,2 | 181.690.788 | 17,78 | 4,13 |
Hà Lan | 22.307.864 | 22,96 | 2,8 | 116.960.114 | -7,96 | 2,66 |
Canada | 21.802.740 | 19,76 | 2,7 | 129.781.041 | 10,27 | 2,95 |
Thái Lan | 21.708.099 | 31,14 | 2,7 | 128.153.378 | -16,76 | 2,91 |
Australia | 17.751.383 | 28 | 2,2 | 99.140.012 | -10,16 | 2,25 |
Đức | 16.825.700 | 23,95 | 2,1 | 94.210.804 | -13,33 | 2,14 |
Bỉ | 13.570.568 | 32,54 | 1,7 | 68.641.882 | -8,22 | 1,56 |
Hong Kong | 11.793.352 | 1,62 | 1,5 | 74.405.648 | -24,11 | 1,69 |
Malaysia | 11.479.596 | 30,19 | 1,4 | 61.340.675 | -11,89 | 1,39 |
Đài Loan | 9.907.657 | -12,39 | 1,2 | 60.629.302 | -13,07 | 1,38 |
Pháp | 9.620.216 | 58,79 | 1,2 | 43.152.523 | -27,12 | 0,98 |
Italy | 9.578.338 | 45,42 | 1,2 | 45.015.675 | -31,45 | 1,02 |
Nga | 8.423.103 | 2,23 | 1,1 | 61.728.694 | 9,9 | 1,4 |
Singapore | 7.849.210 | -7,79 | 1,0 | 57.305.212 | 2,48 | 1,3 |
Tây Ban Nha | 6.228.908 | 73,23 | 0,8 | 32.980.291 | -21,29 | 0,75 |
Israel | 5.878.780 | 32,46 | 0,7 | 28.234.520 | -33,58 | 0,64 |
Đan Mạch | 4.744.476 | 34,08 | 0,6 | 24.516.971 | -7,16 | 0,56 |
Bồ Đào Nha | 4.534.222 | 32,94 | 0,6 | 23.149.003 | -24,24 | 0,53 |
Campuchia | 4.220.806 | 8,56 | 0,5 | 33.859.468 | 71,05 | 0,77 |
UAE | 4.001.055 | -3,51 | 0,5 | 26.729.112 | -23,68 | 0,61 |
Chile | 3.991.884 | 77,51 | 0,5 | 11.388.671 | 19,88 | 0,26 |
Mexico | 3.857.197 | 43,23 | 0,5 | 30.497.115 | -56,52 | 0,69 |
Thụy Sỹ | 3.675.108 | -7,26 | 0,5 | 22.986.496 | 52,56 | 0,52 |
Ba Lan | 3.111.521 | 98,72 | 0,4 | 15.170.177 | 10,23 | 0,34 |
Philippines | 3.102.786 | -19,32 | 0,4 | 33.728.996 | -45,3 | 0,77 |
Brazil | 2.485.853 | 75,86 | 0,3 | 20.741.287 | -37,24 | 0,47 |
Ai Cập | 2.396.084 | 0,04 | 0,3 | 17.355.250 | -37,21 | 0,39 |
Ukraine | 2.337.103 | 65,77 | 0,3 | 15.016.370 | 14,19 | 0,34 |
Colombia | 2.070.813 | 31,49 | 0,3 | 15.045.127 | -46,17 | 0,34 |
Thụy Điển | 1.490.575 | 6,84 | 0,2 | 6.935.444 | -19,19 | 0,16 |
New Zealand | 1.037.470 | 64,86 | 0,1 | 7.166.738 | -29,24 | 0,16 |
Romania | 1.026.610 | 100,3 | 0,1 | 4.524.373 | 16,91 | 0,1 |
Na Uy | 660.723 | 84,63 | 0,1 | 4.724.147 | 8,75 | 0,11 |
Kuwait | 589.761 | 22,15 | 0,1 | 3.818.592 | -1,2 | 0,09 |
Peru | 420.747 | 105,02 | 0,1 | 5.228.882 | -5,49 | 0,12 |
Sri Lanka | 415.070 | 28,12 | 0,1 | 2.301.839 | -49,21 | 0,05 |
Ấn Độ | 393.884 | 179,49 | 0,0 | 5.925.652 | -62,15 | 0,13 |
Indonesia | 383.200 | -42,4 | 0,0 | 1.971.345 | 15,48 | 0,04 |
Hy Lạp | 307.265 | -28,07 | 0,0 | 3.252.164 | -43,66 | 0,07 |
Panama | 245.494 | 290,65 | 0,0 | 2.025.111 | -42,93 | 0,05 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 219.887 | -39,6 | 0,0 | 3.814.735 | -36,85 | 0,09 |
Séc | 207.723 | 63,18 | 0,0 | 1.313.861 | -45,63 | 0,03 |
Iraq | 166.880 | -30,9 | 0,0 | 2.679.353 | -67,15 | 0,06 |
Angola | 159.079 | 646,15 | 0,0 | 453.233 | -43,11 | 0,01 |
Brunei | 88.542 | 227,28 | 0,0 | 684.187 | -41,93 | 0,02 |
Pakistan | 45.390 | -93,94 | 0,0 | 4.138.300 | 11,14 | 0,09 |
Senegal | 24.500 | -74,6 | 0,0 | 469.139 | -26,21 | 0,01 |
Algeria | -100 | 0,0 | 3.015.472 | -49,78 | 0,07 | |
Arab Saudi | | -100 | 0,0 | 46.073 | -73,31 | 0 |