|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 8/2020

20:39 | 01/10/2020
Chia sẻ
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 8/2020 đạt tổng kim ngạch trên 15 tỉ USD, chiếm 66% tổng nhập khẩu hàng hóa cả nước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất

Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy tháng 8 vả nước nhập khẩu trên 22,7 tỉ USD hàng hóa, tăng khỏag 3% so với tháng trước đó.

Một số mặt hàng kim ngạch nhập khẩu tăng so với tháng trước như điện thoại các loại linh kiện tăng 37%; máy vi tính, sản phẩm điện tử linh kiện tăng 8%; ô tô nguyên chiếc tăng 87%; than các loại tăng 24%; khí đốt hóa lỏng tăng trên 32%...

Ngược lại, có khác nhiều mặt hàng giảm như đậu tương giảm 46%; xăng dầu các loại giảm gần một nửa; sản phẩm từ dầu mỏ cũng giảm trên 26%; Phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm trên 47%; lúa mì giảm 70%; hàng rau quả giảm 20%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 8/2020 đạt tổng kim ngạch trên 15 tỉ USD, chiếm 66% tổng nhập khẩu hàng hóa cả nước. Trong đó có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 8 tháng đầu năm nay, trị giá nhập khẩu cả nước đạt gần 161,9 tỉ USD, giảm 2,4% so cùng kì năm ngoái.

Trong đó một số mặt hàng giảm trên tỉ USD như xăng dầu các loại giảm 1,59 tỉ USD (tương đương giảm 40%); vải giảm 1,27 tỉ USD (15%); sắt thép các loại giảm 1,03 tỉ USD (16%)...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất 8 tháng đạt 103,9 tỉ USD, chiếm 64% nhập khẩu cả nước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 8/2020 - Ảnh 2.

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

Trị giá nhập khẩu trong tháng trên 6tỉ USD, tăng 8% so với tháng 7. Lũy kế 8 tháng đạt 38,8 tỉ USD, tăng 16% so với cùng kì năm trước.

Các thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử linh kiện lớn nhất sang Việt Nam là Hàn Quốc với 11 tỉ USD, giảm 7%; Trung Quốc hơn 10 tỉ USD, tăng 27%; Đài Loan 4,7 tỉ USD, tăng 33%; Nhật Bản 3,3 tỉ USD, tăng 24%…

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

Trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,2 tỉ USD, tăng 1,2% so với tháng trước. Tính chung 8 tháng đạt 23 tỉ USD, giảm 3,6% so cùng kì 2019.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhập khẩu trong 8 tháng có xuất xứ từ Trung Quốc đạt 9,8 tỉ USD, tăng 5%; từ Hàn Quốc 3,9 tỉ USD, giảm 7% và từ Nhật Bản 2,9 tỉ USD, giảm 6%...

Nhóm mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may, da, giày (bao gồm: bông, xơ sợi dệt, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy)

Nhập khẩu trong tháng đạt trị giá 1,67 tỉ USD, giảm 5,2% so với tháng trước. Lũy kế 8 tháng đạt 13,7 tỉ USD, giảm 16% so với cùng kì năm trước.

Trong 8 tháng, Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày cho Việt Nam, chiếm tỉ trọng 50% với 6,8 tỉ USD, giảm 10% so với cùng kì năm trước.

Điện thoại các loại và linh kiện

Nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 1,62 tỉ USD, tăng 37% so với tháng trước. Tính đến hết tháng 8 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 8,8 tỉ USD, giảm 2,3% so với cùng kì năm 2019.

Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là hai thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 8,14 tỉ USD, chiếm 92,9% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này.

Sắt thép các loại

Trong tháng nhập khẩu nhóm hàng này là 1,19 triệu tấn trị giá 653 triệu USD, giảm 18% về lượng và giảm 13% về trị giá. Tính chung 8 tháng, lượng nhập khẩu sắt thép các loại đạt 9,35 triệu tấn trị giá 5,4 tỉ USD, giảm 3% về lượng và giảm 16% về trị giá so với cùng kì năm 2019.

Sắt thép các loại nhập về nước ta có xuất xứ chủ yếu từ 5 thị trường chính là Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.

Chi tiết các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2020

STTNhóm/Mặt hàng chủ yếuTháng 8/2020 (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lũy kế 8 tháng 2020 (USD)So với cùng kì 2019 (%)
Tổng22.716.887.6742,8161.867.348.537-2,4
Trong đó: Doanh nghiệp FDI12.648.430.2787,190.123.366.870-6,0
1Hàng thủy sản151.320.5481,51.145.152.050-3,8
2Sữa và sản phẩm sữa92.815.865-7,3761.198.02810,1
3Hàng rau quả102.440.189-20,0818.406.746-35,4
4Hạt điều208.976.9596,61.202.140.459-19,7
5Lúa mì14.815.639-69,9492.601.6869,5
6Ngô248.837.554-14,81.456.253.3959,4
7Đậu tương43.885.446-45,7528.668.87820,4
8Dầu mỡ động thực vật97.741.73136,6539.261.07720,8
9Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc28.098.1951,4210.696.463-6,2
10Chế phẩm thực phẩm khác75.034.49411,3609.792.7671,8
11Thức ăn gia súc và nguyên liệu402.388.63326,82.584.381.5750,0
12Nguyên phụ liệu thuốc lá33.451.67226,6151.303.662-24,5
13Quặng và khoáng sản khác151.771.02221,31.012.798.715-6,0
14Than các loại330.955.54024,22.835.436.0265,7
15Dầu thô269.981.7759,02.637.485.3360,5
16Xăng dầu các loại217.064.013-49,42.364.763.100-40,2
17Khí đốt hóa lỏng87.273.52632,2533.204.464-8,6
18Sản phẩm khác từ dầu mỏ60.649.802-26,4571.052.483-4,9
19Hóa chất397.917.8351,43.156.394.452-7,9
20Sản phẩm hóa chất461.646.966-0,73.547.506.5022,1
21Nguyên phụ liệu dược phẩm26.813.1161,7284.544.1024,6
22Dược phẩm249.724.992-15,22.120.280.8054,1
23Phân bón các loại60.505.049-23,8648.448.227-10,1
24Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh78.496.0171,8578.282.9294,4
25Thuốc trừ sâu và nguyên liệu60.892.737-8,5473.684.043-20,5
26Chất dẻo nguyên liệu674.095.8760,55.254.333.368-12,5
27Sản phẩm từ chất dẻo633.480.0532,54.491.830.2266,4
28Cao su119.832.22913,8757.111.5720,8
29Sản phẩm từ cao su73.583.8420,6538.211.844-8,7
30Gỗ và sản phẩm gỗ226.611.3708,41.544.148.906-7,8
31Giấy các loại126.142.141-7,11.068.873.171-8,7
32Sản phẩm từ giấy71.953.3205,5499.628.3213,2
33Bông các loại172.252.971-3,91.613.103.067-15,7
34Xơ, sợi dệt các loại154.206.1372,01.269.902.504-21,8
35Vải các loại911.907.044-10,37.448.323.486-14,6
36Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày427.431.1604,03.350.905.817-14,7
37Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh110.343.154-1,3861.213.44216,5
38Đá quý, kim loại quý và sản phẩm54.271.3387,1364.243.634-23,1
39Phế liệu sắt thép167.068.32928,0960.637.566-12,3
40Sắt thép các loại653.306.219-12,95.425.850.334-15,9
41Sản phẩm từ sắt thép392.266.9353,72.700.299.0732,6
42Kim loại thường khác505.254.3445,33.781.737.341-10,0
43Sản phẩm từ kim loại thường khác119.404.778-3,5882.998.986-14,8
44Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện6.029.195.8107,638.750.573.11815,6
45Hàng điện gia dụng và linh kiện128.898.489-19,31.409.382.7924,3
46Điện thoại các loại và linh kiện1.616.089.26636,68.766.123.890-2,3
47Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện220.860.259-1,31.507.186.459-9,9
48Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác3.199.207.1521,223.042.107.482-3,6
49Dây điện và dây cáp điện179.987.3381,61.198.561.7436,7
50Ô tô nguyên chiếc các loại202.028.00387,11.221.573.595-43,0
51Linh kiện, phụ tùng ô tô317.079.017-8,62.276.599.857-16,9
52Xe máy và linh kiện, phụ tùng59.344.816-1,7448.543.098-11,9
53Phương tiện vận tải khác và phụ tùng40.217.131-47,6466.508.861-31,1
54Hàng hóa khác1.177.069.838-2,68.703.097.0148,2

Ánh Dương