Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo giá cao nhất trong 8 tháng 2020
Theo số liệu từTổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 8 tiếp tục tăng trưởng cao so với tháng liền kề trước đó, đạt 605.566 tấn, tương đương 304,3 triệu USD, giá trung bình trong tháng đạt 502,6 USD/tấn. So tháng liền trước, tăng 26% lượng, tăng 31% kim ngạch và tăng 3,8% về giá.
Lũy kế 8 tháng đầu năm nay, cả nước xuất khẩu gần 4,61 triệu tấn gạo mang về hơn 2,25 tỉ USD với giá trung bình 489,2 USD/tấn. So cùng kì năm trước, tăng 0,6% lượng, 13% giá và 12% kim ngạch.
8 tháng qua, xuất khẩu gạo Việt Nam được ghi nhận sự tăng trưởng giá, so với bình quân của 7 tháng thì trong 8 tháng giá xuất khẩu gạo đã tăng thêm 2 USD/tấn lên 489 USD/tấn.
Gạo xuất sang nhiều thị trường đạt giá trên 600 USD/tấn, cao nhất là Mỹ với 689 USD/tấn, kế đến là Algeria 673 USD/tấn, Australia 628 USD/tấn... Trung Quốc cũng năm trong top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo giá cao nhất 8 tháng đầu năm nay, đạt 591 USD/tấn.
Trong tháng 8, xuất khẩu gạo sang một số thị trường tăng mạnh so với tháng 7 như Senegal tăng 177% lượng, tăng 105% kim ngạch, đạt 670 tấn trị giá 0,27 triệu USD; Hà Lan tăng 85% lượng, tăng 104% kim ngạch, đạt 730 tấn trị giá 0,43 triệu USD; Philippines tăng 88% về lượng, tăng 102% về kim ngạch, đạt 222.866 tấn trị giá 109,35 triệu USD; Pháp tăng 103% về lượng, tăng 81% về kim ngạch, đạt 191 tấn tương đương 0,11 triệu USD.
Tính chung 8 tháng, nước ta xuất khẩu gạo nhiều nhất sang Philippines với 1,72 triệu tấn tương đương 797,6 triệu USD, giá trung bình 464,2 USD/tấn; chiếm 37% tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước và chiếm 35% tổng kim ngạch. So cùng kì năm trước, giảm 2,4% lượng, nhưng tăng 11% kim ngạch và tăng 14%.
Đứng thứ hai là Trung Quốc đạt 536.191 tấn trị giá 316,9 triệu USD, giá trung bình 591 USD/tấn; chiếm gần 12% lượng và chiếm 14% kim ngạch. So cùng kì, tăng 54% về lượng, tăng 83% về kim ngạch và tăng 18% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 8 tháng 2020
Chi tiết xuất khẩu gạo 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 8 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 4.605.781 | 2.253.152.986 | 489,2 | 0,57 | 13,08 | 100 | 100 |
Philippines | 1.718.253 | 797.610.029 | 464,2 | -2,42 | 10,91 | 37,31 | 35,4 |
Trung Quốc | 536.191 | 316.932.977 | 591,1 | 54,32 | 82,46 | 11,64 | 14,07 |
Malaysia | 450.444 | 192.360.784 | 427,0 | 9,04 | 19,9 | 9,78 | 8,54 |
Ghana | 359.309 | 187.686.876 | 522,4 | 45,19 | 56,04 | 7,8 | 8,33 |
Bờ Biển Ngà | 343.631 | 156.276.542 | 454,8 | -3,33 | 2,85 | 7,46 | 6,94 |
Iraq | 90.000 | 47.610.003 | 529,0 | -66,68 | -65,63 | 1,95 | 2,11 |
Singapore | 73.593 | 40.384.223 | 548,8 | 21,17 | 24,64 | 1,6 | 1,79 |
Indonesia | 64.943 | 36.212.937 | 557,6 | 132,5 | 193,92 | 1,41 | 1,61 |
Hong Kong | 54.985 | 30.683.353 | 558,0 | -35,54 | -29,34 | 1,19 | 1,36 |
Mozambique | 46.221 | 22.928.847 | 496,1 | 52,59 | 62,18 | 1 | 1,02 |
UAE | 36.186 | 20.232.895 | 559,1 | 14,61 | 22,05 | 0,79 | 0,9 |
Senegal | 42.061 | 14.980.503 | 356,2 | 245,58 | 255,28 | 0,91 | 0,66 |
Arab Saudi | 24.340 | 14.194.695 | 583,2 | 15,73 | 23,32 | 0,53 | 0,63 |
Australia | 18.626 | 11.699.477 | 628,1 | 47,88 | 47,89 | 0,4 | 0,52 |
Mỹ | 13.901 | 9.574.012 | 688,7 | 28,23 | 33,38 | 0,3 | 0,42 |
Đài Loan | 14.561 | 8.117.717 | 557,5 | -11,17 | 7,76 | 0,32 | 0,36 |
Tanzania | 13.595 | 7.806.569 | 574,2 | -8,46 | -4,27 | 0,3 | 0,35 |
Nga | 7.517 | 3.227.816 | 429,4 | -57,03 | -55,01 | 0,16 | 0,14 |
Ba Lan | 5.895 | 2.997.687 | 508,5 | 9,31 | 5,47 | 0,13 | 0,13 |
Hà Lan | 5.510 | 2.820.104 | 511,8 | 17,68 | 18,88 | 0,12 | 0,13 |
Nam Phi | 4.400 | 2.382.816 | 541,5 | -34,17 | -26,05 | 0,1 | 0,11 |
Pháp | 2.557 | 1.514.663 | 592,4 | 145,87 | 161,05 | 0,06 | 0,07 |
Angola | 3.112 | 1.481.130 | 475,9 | -71,13 | -63,01 | 0,07 | 0,07 |
Ukraine | 1.758 | 1.066.666 | 606,7 | 38,64 | 55,44 | 0,04 | 0,05 |
Tây Ban Nha | 1.347 | 734.547 | 545,3 | 219,95 | 276,87 | 0,03 | 0,03 |
Chile | 1.568 | 722.788 | 461,0 | 42,03 | 35,48 | 0,03 | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 533 | 319.581 | 599,6 | -56,88 | -44,66 | 0,01 | 0,01 |
Bangladesh | 561 | 288.749 | 514,7 | -88,76 | -84,12 | 0,01 | 0,01 |
Bỉ | 385 | 240.302 | 624,2 | -51,63 | -56,83 | 0,01 | 0,01 |
Algeria | 334 | 224.725 | 672,8 | -94,4 | -90,75 | 0,01 | 0,01 |
Brunei | 321 | 136.104 | 424,0 | -95,55 | -95,46 | 0,01 | 0,01 |