Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 7 tháng 2020
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam tháng 7 đạt 479.633 tấn trị giá trên 232 triệu USD, giá xuất trung bình đạt 484 USD/tấn. So cùng kì năm trước 2019 giảm 23% về lượng, giảm 16% về kim ngạch nhưng tăng gần 10% về giá.
Trong tháng, gạo xuất sang một số thị trường tăng mạnh so với tháng 6 như Chile tăng 1.456% lượng và tăng 780% kim ngạch, đạt 727 tấn thu về 0,3 triệu USD; Tanzania tăng 1.094% lượng và tăng 913% kim ngạch, đạt 3.104 tấn trị giá 1,9 triệu USD; Mozambique tăng 140% lượng và tăng 109% kim ngạch, đạt 8.995 tấn trị giá 4,3 triệu USD...
Lũy kế 7 tháng đầu năm xuất khẩu gạo đạt trên 4 triệu tấn thu về 1,95 tỉ USD, giá xuất bình quân đạt 487,2 USD/tấn. So cùng kì năm trước tăng 0,6% về lượng, tăng13% về kim ngạch và giá.
Xuất khẩu gạo sang phần lớn thị trường tăng kim ngạch so với 7 tháng đầu năm 2019. Tăng nhiều nhất là Senegal 2.768% lượng và tăng 1.877% kim ngạch, đạt 41.391 tấn trị giá 14,7 triệu USD; sang Tây Ban Nha tăng 217% lượng và tăng 282% kim ngạch, đạt 1.176 tấn trị giá 0,7 triệu USD; sang Indonesia tăng 146% lượng và tăng 211% kim ngạch, đạt 59.343 tấn tương đương 33,3 triệu USD...
Tuy vậy, gạo xuất sang một số thị trường giảm mạnh như Brunei, Algeria và Bangladesh giảm từ 84 - 94%.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm, Philippines là thị trường tiêu thụ gạo nước ta nhiều nhất 1,5 triệu tấn trị giá hơn 688 triệu USD với giá 460,3 USD/tấn; chiếm 37% tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước và 36% tổng kim ngạch; so cùng kì tăng 3% lượng, tăng 17% kim ngạch và 14% giá.
Trung Quốc đứng thứ hai với 493.142 tấn, tương đương 293,4 triệu USD với giá 594,9 USD/tấn; chiếm 12% tổng lượng và 15% kim ngạch; so cùng kì tăng 55% lượng, 84% kim ngạch và 19% giá.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 7 tháng 2020
Xét về giá gạo xuất khẩu, tại Mỹ được giá cao nhất 688 USD/tấn, gấp 1,4 lần mức giá trung bình cả nước.
Chi tiết xuất khẩu gạo Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 7 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 4.001.035 | 1.949.117.192 | 487,2 | 0,57 | 13,11 | 100 | 100 |
Philippines | 1.495.587 | 688.347.136 | 460,3 | 2,69 | 17,28 | 37,38 | 35,32 |
Trung Quốc | 493.142 | 293.386.479 | 594,9 | 55,04 | 84,05 | 12,33 | 15,05 |
Malaysia | 413.318 | 176.627.548 | 427,3 | 6,66 | 18,25 | 10,33 | 9,06 |
Ghana | 290.350 | 150.083.714 | 516,9 | 42,7 | 52,87 | 7,26 | 7,7 |
Bờ Biển Ngà | 264.955 | 117.701.771 | 444,2 | -23,02 | -20 | 6,62 | 6,04 |
Iraq | 90.000 | 47.610.000 | 529,0 | -62,51 | -61,19 | 2,25 | 2,44 |
Singapore | 64.245 | 35.145.363 | 547,1 | 23,32 | 26,63 | 1,61 | 1,8 |
Indonesia | 59.343 | 33.302.061 | 561,2 | 145,9 | 210,7 | 1,48 | 1,71 |
Hong Kong | 48.188 | 26.611.835 | 552,3 | -37,25 | -31,45 | 1,2 | 1,37 |
Mozambique | 40.118 | 19.651.661 | 489,8 | 55,6 | 65,36 | 1 | 1,01 |
U.A.E | 33.786 | 18.858.407 | 558,2 | 22,14 | 29,62 | 0,84 | 0,97 |
Senegal | 41.391 | 14.711.919 | 355,4 | 2.768,40 | 1.877,43 | 1,03 | 0,75 |
Saudi Arabia | 20.795 | 12.014.448 | 577,8 | 13,07 | 19,59 | 0,52 | 0,62 |
Australia | 15.406 | 9.697.702 | 629,5 | 57,16 | 56,16 | 0,39 | 0,5 |
Mỹ | 12.591 | 8.665.970 | 688,3 | 39,2 | 44,22 | 0,31 | 0,44 |
Đài Loan | 12.982 | 7.123.435 | 548,7 | -1,24 | 19,31 | 0,32 | 0,37 |
Tanzania | 11.970 | 6.852.694 | 572,5 | -0,07 | 6,47 | 0,3 | 0,35 |
Ba Lan | 5.850 | 2.965.039 | 506,8 | 25,91 | 21,01 | 0,15 | 0,15 |
Nga | 6.644 | 2.846.691 | 428,5 | -52,75 | -50,62 | 0,17 | 0,15 |
Hà Lan | 4.781 | 2.394.319 | 500,8 | 17,9 | 15,5 | 0,12 | 0,12 |
Nam Phi | 3.978 | 2.158.675 | 542,7 | 26,73 | 35,79 | 0,1 | 0,11 |
Angola | 2.980 | 1.427.670 | 479,1 | -71,49 | -62,44 | 0,07 | 0,07 |
Pháp | 2.366 | 1.400.242 | 591,8 | 155,78 | 170,13 | 0,06 | 0,07 |
Ukraine | 1.639 | 982.854 | 599,7 | 40,21 | 57,51 | 0,04 | 0,05 |
Chile | 1.543 | 705.123 | 457,0 | 91,92 | 75,75 | 0,04 | 0,04 |
Tây Ban Nha | 1.176 | 659.045 | 560,4 | 216,98 | 282,5 | 0,03 | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 533 | 319.581 | 599,6 | -51,15 | -34,95 | 0,01 | 0,02 |
Bangladesh | 561 | 288.749 | 514,7 | -88,59 | -83,72 | 0,01 | 0,01 |
Bỉ | 365 | 225.175 | 616,9 | -34,35 | -47,79 | 0,01 | 0,01 |
Brunei | 321 | 136.104 | 424,0 | -94,55 | -94,44 | 0,01 | 0,01 |
Algeria | 208 | 131.664 | 633,0 | -95,59 | -93,15 | 0,01 | 0,01 |