|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 7 tháng 2020

07:23 | 28/08/2020
Chia sẻ
7 tháng đầu năm Việt Nam xuất khẩu trên 4 triệu tấn gạo thu về 1,95 tỉ USD. Philippines đứng đầu về tiêu thụ gạo nước ta với 1,5 triệu tấn trị giá hơn 688 triệu USD.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam tháng 7 đạt 479.633 tấn trị giá trên 232 triệu USD, giá xuất trung bình đạt 484 USD/tấn. So cùng kì năm trước 2019 giảm 23% về lượng, giảm 16% về kim ngạch nhưng tăng gần 10% về giá.

Trong tháng, gạo xuất sang một số thị trường tăng mạnh so với tháng 6 như Chile tăng 1.456% lượng và tăng 780% kim ngạch, đạt 727 tấn thu về 0,3 triệu USD; Tanzania tăng 1.094% lượng và tăng 913% kim ngạch, đạt 3.104 tấn trị giá 1,9 triệu USD; Mozambique tăng 140% lượng và tăng 109% kim ngạch, đạt 8.995 tấn trị giá 4,3 triệu USD...

Lũy kế 7 tháng đầu năm xuất khẩu gạo đạt trên 4 triệu tấn thu về 1,95 tỉ USD, giá xuất bình quân đạt 487,2 USD/tấn. So cùng kì năm trước tăng 0,6% về lượng, tăng13% về kim ngạch và giá.

Xuất khẩu gạo sang phần lớn thị trường tăng kim ngạch so với 7 tháng đầu năm 2019. Tăng nhiều nhất là Senegal 2.768% lượng và tăng 1.877% kim ngạch, đạt 41.391 tấn trị giá 14,7 triệu USD; sang Tây Ban Nha tăng 217% lượng và tăng 282% kim ngạch, đạt 1.176 tấn trị giá 0,7 triệu USD; sang Indonesia tăng 146% lượng và tăng 211% kim ngạch, đạt 59.343 tấn tương đương 33,3 triệu USD...

Tuy vậy, gạo xuất sang một số thị trường giảm mạnh như Brunei, Algeria và Bangladesh giảm từ 84 - 94%.

Nhìn chung, 7 tháng đầu năm, Philippines là thị trường tiêu thụ gạo nước ta nhiều nhất 1,5 triệu tấn trị giá hơn 688 triệu USD với giá 460,3 USD/tấn; chiếm 37% tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước và 36% tổng kim ngạch; so cùng kì tăng 3% lượng, tăng 17% kim ngạch và 14% giá.

Trung Quốc đứng thứ hai với 493.142 tấn, tương đương 293,4 triệu USD với giá 594,9 USD/tấn; chiếm 12% tổng lượng và 15% kim ngạch; so cùng kì tăng 55% lượng, 84% kim ngạch và 19% giá.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 7 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá gạo xuất khẩu, tại Mỹ được giá cao nhất 688 USD/tấn, gấp 1,4 lần mức giá trung bình cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu gạo Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Thị trường
7 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng

(%)

Lượng

 (tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá
 (USD/tấn)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
4.001.035
1.949.117.192
487,2
0,57
13,11
100
100
Philippines
1.495.587
688.347.136
460,3
2,69
17,28
37,38
35,32
Trung Quốc
493.142
293.386.479
594,9
55,04
84,05
12,33
15,05
Malaysia
413.318
176.627.548
427,3
6,66
18,25
10,33
9,06
Ghana
290.350
150.083.714
516,9
42,7
52,87
7,26
7,7
Bờ Biển Ngà
264.955
117.701.771
444,2
-23,02
-20
6,62
6,04
Iraq
90.000
47.610.000
529,0
-62,51
-61,19
2,25
2,44
Singapore
64.245
35.145.363
547,1
23,32
26,63
1,61
1,8
Indonesia
59.343
33.302.061
561,2
145,9
210,7
1,48
1,71
Hong Kong
48.188
26.611.835
552,3
-37,25
-31,45
1,2
1,37
Mozambique
40.118
19.651.661
489,8
55,6
65,36
1
1,01
U.A.E
33.786
18.858.407
558,2
22,14
29,62
0,84
0,97
Senegal
41.391
14.711.919
355,4
2.768,40
1.877,43
1,03
0,75
Saudi Arabia
20.795
12.014.448
577,8
13,07
19,59
0,52
0,62
Australia
15.406
9.697.702
629,5
57,16
56,16
0,39
0,5
Mỹ
12.591
8.665.970
688,3
39,2
44,22
0,31
0,44
Đài Loan
12.982
7.123.435
548,7
-1,24
19,31
0,32
0,37
Tanzania
11.970
6.852.694
572,5
-0,07
6,47
0,3
0,35
Ba Lan
5.850
2.965.039
506,8
25,91
21,01
0,15
0,15
Nga
6.644
2.846.691
428,5
-52,75
-50,62
0,17
0,15
Hà Lan
4.781
2.394.319
500,8
17,9
15,5
0,12
0,12
Nam Phi
3.978
2.158.675
542,7
26,73
35,79
0,1
0,11
Angola
2.980
1.427.670
479,1
-71,49
-62,44
0,07
0,07
Pháp
2.366
1.400.242
591,8
155,78
170,13
0,06
0,07
Ukraine
1.639
982.854
599,7
40,21
57,51
0,04
0,05
Chile
1.543
705.123
457,0
91,92
75,75
0,04
0,04
Tây Ban Nha
1.176
659.045
560,4
216,98
282,5
0,03
0,03
Thổ Nhĩ Kỳ
533
319.581
599,6
-51,15
-34,95
0,01
0,02
Bangladesh
561
288.749
514,7
-88,59
-83,72
0,01
0,01
Bỉ
365
225.175
616,9
-34,35
-47,79
0,01
0,01
Brunei
321
136.104
424,0
-94,55
-94,44
0,01
0,01
Algeria
208
131.664
633,0
-95,59
-93,15
0,01
0,01

Ánh Dương