Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 1/2021
Thống kê từ số liệu của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 1/2021 là 26,46 tỷ USD, giảm 5,2%, tương ứng 1,45 tỷ USD so với tháng trước.
So với cùng kỳ năm 2020, trị giá nhập khẩu hàng hóa tăng 41,3%, tương ứng 7,74 tỷ USD.
Tổng kim ngạch của top 10 nước vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 1/2021 đạt 21,72 tỷ USD, chiếm 82% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Trong đó, có 6 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD. Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu chủ yếu với gần 9,2 tỷ USD.
Theo ghi nhận, trị giá nhập khẩu của Việt Nam từ châu Phi tăng trưởng mạnh nhất, tăng 115% so với cùng kỳ năm trước.
Tiếp theo là châu Á với kim ngạch nhập khẩu tăng 44%; châu Âu tăng 34%; châu Mỹ tăng 21,8%; châu Đại Dương tăng 20%.
Nhập khẩu hàng hóa của nước ta với châu Á tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm gần 83% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước và đạt 21,94 tỷ USD.
Thị trường | Nhập khẩu tháng 1/2021 | ||
Trị giá (Tỷ USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 21,94 | 43,7 | 82,9 |
Châu Mỹ | 1,86 | 21,8 | 7,0 |
Châu Âu | 1,76 | 34,1 | 6,7 |
- EU(27) | 1,34 | 35,4 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 0,53 | 19,8 | 2,0 |
Châu Phi | 0,36 | 114,9 | 1,4 |
Tổng | 26,46 | 41,3 | 100,0 |
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa tháng 1/2021
Nước, vùng lãnh thổ | Tháng 1/2021 |
ẤN ĐỘ | 495.531.777 |
ANH | 59.297.888 |
ÁO | 25.370.763 |
ARAB SAUDI | 148.042.640 |
ARGENTINA | 148.078.777 |
AUSTRALIA | 481.150.972 |
BA LAN | 33.674.394 |
BANGLADESH | 6.721.785 |
BELARUS | 9.492.016 |
BỈ | 41.346.590 |
BỜ BIỂN NGÀ | 36.520.522 |
BỒ ĐÀO NHA | 11.478.459 |
BRAZIL | 417.053.027 |
BRUNEI | 10.665.201 |
BULGARIA | 6.239.108 |
CAMEROON | 6.771.288 |
CAMPUCHIA | 255.120.564 |
CANAĐA | 58.420.062 |
CHILE | 28.389.471 |
CONGO | 30.272.252 |
CROATIA | 2.464.190 |
CZECH | 10.749.144 |
ĐÀI LOAN | 1.764.753.781 |
ĐAN MẠCH | 19.676.994 |
ĐỨC | 273.889.494 |
ESTONIA | 962.073 |
GANA | 3.433.796 |
HÀ LAN | 46.359.736 |
HÀN QUỐC | 4.753.474.642 |
HONG KONG | 120.853.030 |
HUNGARI | 66.023.310 |
HY LẠP | 9.715.512 |
INDONESIA | 520.083.818 |
IRELAND | 325.291.957 |
ISRAEL | 50.951.012 |
ITALY | 158.614.648 |
KAZAKHSTAN | 11.256.734 |
KUWAIT | 105.259.573 |
LÀO | 67.789.196 |
LATVIA | 2.166.986 |
LITVA | 2.612.757 |
LUXEMBOURG | 2.354.248 |
MALAYSIA | 730.852.232 |
MANTA | 5.267.184 |
MEXICO | 48.156.869 |
MỸ | 1.130.741.839 |
MYANMAR | 45.315.996 |
NAM PHI | 30.340.534 |
NAUY | 27.855.816 |
NEW ZEALAND | 45.849.752 |
NGA | 196.655.771 |
NHẬT BẢN | 1.679.391.945 |
NIGERIA | 22.454.676 |
PAKISTAN | 14.458.801 |
PERU | 5.510.032 |
PHẦN LAN | 19.835.148 |
PHÁP | 175.032.428 |
PHILPPINES | 147.487.949 |
QATAR | 12.636.249 |
RUMANI | 8.963.683 |
SINGAPORE | 387.511.512 |
SÍP | 5.132.212 |
TANZANIA | 95.901.622 |
TÂY BAN NHA | 53.523.742 |
THÁI LAN | 1.011.414.313 |
THỔ NHĨ KỲ | 25.470.117 |
THỤY ĐIỂN | 28.890.800 |
THỤY SỸ | 64.323.870 |
TRUNG QUỐC | 9.156.065.676 |
TUYNIDI | 1.337.619 |
UAE | 41.650.445 |
UCRAINA | 5.612.943 |
XLOVAKIA | 3.748.509 |
XLOVENHIA | 3.137.129 |