Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 1/2021
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng đầu tiên của năm 2021 đạt 55 tỷ USD, giảm nhẹ 1% so với tháng 12/2020.
Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 28,55 tỷ USD, tăng 3,2%, tương ứng tăng 893 triệu USD và nhập khẩu 26,46 tỷ USD, giảm 5,2%, tương ứng giảm 1,45 tỷ USD.
So với cùng kỳ năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước tăng 48,2%.
Cụ thể, xuất khẩu tăng 55,1%, tương ứng tăng 10,14 tỷ USD và nhập khẩu tăng 41,3%, tương ứng tăng 7,74 tỷ USD.
Cán cân thương mại hàng hóa tháng 1/2021 thặng dư 2,09 tỷ USD trong khi cùng kỳ năm trước thâm hụt 0,3 tỷ USD.
Tổng kim ngạch top 10 tỉnh, thành phố xuất khẩu nhiều nhất tháng 1/2021 đạt 21,9 tỷ USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu cả nước.
Trong đó, tỉnh thành có kim ngạch xuất khẩu nhiều nhất trong tháng là Bắc Ninh, trị giá hơn 4,3 tỷ USD. Theo sau là TP HCM và Thái Nguyên với kim ngạch lần lượt là 3,9 tỷ USD và 3 tỷ USD.
Trong tháng đầu năm nay, 10 tỉnh thành nhập khẩu nhiều nhất đạt kim ngạch hơn 20,8 tỷ USD, chiếm 79% tổng nhập khẩu cả nước.
Có 8 tỉnh thành có kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD. Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất là TP HCM, với trị giá 5,1 tỷ USD.
Chi tiết xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh thành phố tháng 1/2021
Tỉnh/ Thành phố | Xuất khẩu tháng 1/2021 | Nhập khẩu tháng 1/2021 |
An Giang | 51.882.929 | 45.153.976 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 509.854.547 | 712.902.884 |
Bắc Cạn | 1.720.350 | 657.258 |
Bắc Giang | 1.272.866.736 | 1.433.673.680 |
Bạc Liêu | 27.014.853 | 12.775.172 |
Bắc Ninh | 4.336.361.496 | 3.467.261.001 |
Bến Tre | 110.177.242 | 61.730.792 |
Bình Định | 101.169.193 | 43.764.536 |
Bình Dương | 2.962.944.915 | 2.167.448.283 |
Bình Phước | 347.982.910 | 194.910.396 |
Bình Thuận | 57.993.596 | 96.459.539 |
Cà Mau | 54.215.575 | 4.504.020 |
Cần Thơ | 125.150.857 | 51.776.188 |
Cao Bằng | 6.000.336 | 5.635.823 |
Đà Nẵng | 130.541.668 | 113.849.073 |
Đắc Nông | 9.909.504 | 837.855 |
Đăk Lăk | 90.573.173 | 38.675.127 |
Điện Biên | 1.276.409 | 126.443 |
Đồng Nai | 1.932.632.086 | 1.423.609.219 |
Đồng Tháp | 99.942.680 | 51.353.103 |
Gia Lai | 47.524.272 | 12.544.024 |
Hà Giang | 18.458.353 | 1.489.289 |
Hà Nam | 280.775.268 | 230.358.182 |
Hà Nội | 1.173.564.617 | 2.706.435.834 |
Hà Tĩnh | 105.911.611 | 226.654.454 |
Hải Dương | 753.839.544 | 568.475.293 |
Hải Phòng | 1.896.904.867 | 1.613.247.028 |
Hậu Giang | 45.130.159 | 33.291.529 |
Hòa Bình | 36.449.859 | 38.745.190 |
Hưng Yên | 354.607.906 | 343.168.169 |
Khánh Hòa | 81.256.253 | 62.333.663 |
Kiên Giang | 51.660.382 | 13.590.884 |
Kon Tum | 50.411.590 | 9.418.858 |
Lai Châu | 2.079.260 | 2.013.941 |
Lâm Đồng | 32.364.751 | 12.093.001 |
Lạng Sơn | 112.860.706 | 86.880.206 |
Lào Cai | 99.629.861 | 39.656.468 |
Long An | 584.593.426 | 445.291.770 |
Nam Định | 191.743.075 | 102.542.968 |
Nghệ An | 91.019.613 | 96.627.498 |
Ninh Bình | 182.027.902 | 229.271.731 |
Ninh Thuận | 5.489.269 | 27.958.833 |
Phú Thọ | 391.978.864 | 387.671.278 |
Phú Yên | 16.515.434 | 12.065.035 |
Quảng Bình | 16.079.408 | 22.605.047 |
Quảng Nam | 108.462.143 | 185.240.612 |
Quảng Ngãi | 166.406.590 | 247.123.389 |
Quảng Ninh | 211.919.309 | 204.246.512 |
Quảng Trị | 20.573.198 | 58.375.513 |
Sóc Trăng | 76.816.568 | 13.220.220 |
Sơn La | 1.413.617 | 1.750.758 |
Tây Ninh | 569.058.844 | 451.294.977 |
Thái Bình | 176.583.650 | 162.256.910 |
Thái Nguyên | 3.022.388.834 | 1.445.458.689 |
Thanh Hóa | 369.926.554 | 268.815.850 |
Thừa Thiên - Huế | 102.501.146 | 48.185.535 |
Tiền Giang | 297.278.113 | 222.673.332 |
TP Hồ Chí Minh | 3.943.590.390 | 5.077.902.727 |
Trà Vinh | 30.145.637 | 19.040.272 |
Tuyên Quang | 7.947.237 | 5.201.804 |
Vĩnh Long | 54.520.856 | 19.676.442 |
Vĩnh Phúc | 512.113.209 | 764.195.511 |
Yên Bái | 21.037.777 | 13.210.892 |