|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2020

15:57 | 27/07/2020
Chia sẻ
Cán cân thương mại của khối doanh nghiệp FDI trong 6 tháng năm nay đạt thặng dư 14,06 tỉ USD.

Theo Tổng cục Hải quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng 6 đạt 25,25 tỉ USD, tăng 18,3% so với tháng 5.

Lũy kế nửa đầu năm nay, xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 145,38 tỉ USD, giảm 5,5% so với cùng kì 2019.

Xuất khẩu hàng hóa của khối FDI trong tháng 6 đạt 14,17 tỉ USD tăng 19,2% so với tháng trước. Nửa đầu năm kim ngạch xuất khẩu của khối này đạt 79,72 tỉ USD giảm 5,6% so với cùng kì năm ngoái.

Chiều nhập khẩu ghi nhận trong tháng 6 đạt 11,08 tỉ USD, giảm 5,6% so với tháng 5. Tính chung 6 tháng trị giá nhập khẩu của khối FDI đạt 65,66 tỉ USD giảm 5,3% so với cùng kì.

Như vậy, trong tháng 6 khối FDI thặng dư 3,09 tỉ USD và nửa đầu năm là 14,06 tỉ USD.

Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 6/2020 có mức thặng dư trị giá 3,09 tỉ USD, đưa cán cân thương mại trong 6 tháng đầu năm 2020 lên thặng dư 14,06 tỉ USD.

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2020 - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Trong tháng 6 có hai nhóm hàng của doanh nghiệp FDI đạt giá trị xuất khẩu trên 3 tỉ USD là điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện. Bên cạnh đó là 4 nhóm hàng theo sau có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỉ USD.

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2020 - Ảnh 2.

Đồ họa: TV

Ngược lại, về nhập khẩu có duy nhất máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 3 tỉ USD; theo sau là hai nhóm hàng đạt trên 1 tỉ USD gồm máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hàng hóa khác.

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2020 - Ảnh 3.

Đồ họa: TV

Chi tiết tình hình xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2020

STTNhóm/Mặt hàng chủ yếuĐVTTháng 6/20206 tháng đầu năm 2020
LượngTrị giá

(USD)

LượngTrị giá

(USD)

TổngUSD14.168.145.850 79.716.592.902
1Hàng thủy sảnUSD 55.747.933 317.882.904
2Hàng rau quảUSD 28.292.026 158.645.374
3Cà phêTấn48.20390.247.201307.628573.911.956
4Hạt tiêuTấn5.41914.735.69331.40286.545.860
5Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốcUSD 14.436.419 96.468.151
6Hóa chấtUSD 56.349.582 393.918.998
7Sản phẩm hóa chấtUSD 48.870.231 296.518.141
8Chất dẻo nguyên liệuTấn64.51455.954.307402.812384.830.404
9Sản phẩm từ chất dẻoUSD 154.514.660 906.544.443
10Cao suTấn4.6845.426.45024.55134.593.523
11Sản phẩm từ cao suUSD 35.230.613 238.824.658
12Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dùUSD 179.905.826 1.033.836.765
13Gỗ và sản phẩm gỗUSD 400.045.482 1.974.721.665
 - Sản phẩm gỗUSD 392.190.907 1.835.832.468
14Giấy và các sản phẩm từ giấyUSD 54.816.507 339.674.861
15Xơ, sợi dệt các loạiTấn83.770181.113.110483.8261.144.285.787
16Hàng dệt, mayUSD 1.449.772.642 7.592.937.020
17Giày dép các loạiUSD 1.043.076.279 6.252.299.021
18Sản phẩm gốm, sứUSD 18.059.604 115.649.673
19Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinhUSD 66.214.496 353.364.719
20Đá quý, kim loại quý và sản phẩmUSD 40.450.910 171.100.305
21Sắt thép các loạiTấn378.677179.094.8361.615.887902.744.745
22Sản phẩm từ sắt thépUSD 136.107.794 873.895.895
23Kim loại thường khác và sản phẩmUSD 124.963.980 825.206.262
24Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 3.226.119.809 16.512.297.341
25Điện thoại các loại và linh kiệnUSD 3.316.266.929 20.101.027.173
26Máy ảnh, máy quay phim và linh kiệnUSD 163.294.411 937.739.586
27Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khácUSD 1.210.994.855 7.201.335.315
28Dây điện và dây cáp điệnUSD 126.163.031 712.309.652
29Phương tiện vận tải và phụ tùng:USD 452.660.555 3.034.863.044
 - Tàu thuyền các loạiUSD 33.215.497 266.781.281
 - Phụ tùng ô tôUSD 315.387.447 2.055.151.108
30Hàng hóa khácUSD 1.239.219.679 6.148.619.661

Ánh Dương