|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Tổn thất toàn bộ (Total Loss) trong bảo hiểm vận tải quốc tế là gì?

15:34 | 04/11/2019
Chia sẻ
Tổn thất toàn bộ (tiếng Anh: Total Loss) là việc hàng hóa trong quá trình vận chuyển bị mất phần lớn hoặc toàn bộ giá trị.
Introduction-International-Transport-Logistics-

Tổn thất toàn bộ (Total Loss) (Nguồn: twitter)

Tổn thất toàn bộ (Total Loss)

Tổn thất toàn bộ - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Total Loss.

Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế là những thiệt hại, hư hỏng của hàng hóa được bảo hiểm do rủi ro gây ra.

Tổn thất toàn bộ là việc hàng hóa được bảo hiểm bị mất hoàn toàn, bị biến chất hoàn toàn hoặc hư hỏng gần như hoàn toàn, khiến cho giá trị sử dụng vốn có của nó bị mất đi đáng kể.

Tổn thất toàn bộ thực tế

Là khi hàng hóa được bảo hiểm bị mất hoàn toàn, bị biến chất hoàn toàn hoặc trên thực tế hàng hóa không thể đưa trở lại cho người được bảo hiểm.

Cấu thành nên trường hợp tổn thất toàn bộ thực tế của hàng hóa được bảo hiểm có mấy loại sau:

- Hàng hóa được bảo hiểm bị mất hoàn toàn trong các tai nạn chìm tàu hoặc cháy tàu. Ví dụ như tàu bị chìm sâu dưới đáy biển cùng với hàng hóa trên tàu và không thể nào thu hồi lại được hoặc ví dụ như tàu và hàng bị cháy rụi đến mức hoàn toàn không còn gì.

- Hàng hóa được bảo hiểm bị hỏng đến nỗi không còn là loại hàng có phẩm chất như ban đầu. Hay nói cách khác đối tượng bảo hiểm đã mất đi giá trị thương mại hoặc công dụng vốn có của nó, người ta gọi là "mất phẩm dạng" (Loss of Specie). Ví dụ như bột mì bị ẩm ướt, mối mốc hoàn toàn hoặc trả sau khi gặp rủi ro, tuy không mất đi nhưng khi pha xong không thể uống được.

- Đối tượng được bảo hiểm bị hủy hoại toàn bộ.

- Sự mất mát của đối tượng bảo hiểm đã không thể cứu vãn nổi. Ví dụ tàu bị cướp, bị bắt giam,… tuy bản thân tàu và hàng chưa bị tổn thất nhưng người được bảo hiểm đã mất đi số tài sản này.

- Một tàu được công bố là mất tích trong một thời gian nào đó và không nhận được một tin tức gì về tàu ấy.

Trong trường hợp tổn thất toàn bộ thực tế không cần khai báo từ bỏ (No Notice of Abandonment Need to Be Given). (Theo Giáo trình Vận tải quốc tế và Bảo hiểm vận tải quốc tế, NXB Văn hóa Sài Gòn)

Khai Hoan Chu