Lãi suất ngân hàng OceanBank cập nhật tháng 12/2020
Khảo sát ngày 8/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) ghi nhận không có sự thay đổi so với tháng trước.
Biểu lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm thường dành cho khách hàng cá nhân có phạm vi giao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 7,1%/năm. Khung lãi suất này áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì với kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Cụ thể lãi suất tiết kiệm niêm yết tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng cùng ở mức 3,5%/năm. Các kì hạn gửi 3, 4 và 5 tháng có chung lãi suất là 3,6%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kì hạn 6 tháng và 7 tháng tiếp tục được duy trì ở mức 5,5%/năm. Tiếp đó ngân hàng ấn định lãi suất 5,6%/năm tại kì hạn 8 tháng và 9 tháng. Tiền gửi tại kì hạn 10 tháng và 11 tháng được huy động với lãi suất lần lượt là 5,7%/năm và 6%/năm.
Lãi suất ngân hàng OceanBank niêm yết tại kì hạn 12 tháng và 13 tháng tiếp tục được duy trì ở mức 6,6%/năm, kì hạn 15 tháng có lãi suất 6,75%/năm.
Từ 18 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiền gửi được triển khai ở cùng mức 7,1%/năm.
Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi kì hạn từ 1 đến 3 tuần niêm yết chung mức lãi suất 0,2%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm gửi qua hình thức trực tuyến, biểu lãi suất ngân hàng OceanBank không đổi, duy trì trong khoảng từ 3,5%/năm đến 7,1%/năm. Lãi suất tiền gửi online áp dụng tương tự với tiền gửi thường tại quầy ở nhiều kì hạn. Tuy nhiên ở các kì hạn 6 -12 tháng, ngân hàng ưu đãi lãi suất cao hơn 0,15 điểm % khi gửi online.
Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại OceanBank trong thời điểm này là 7,1%/năm, áp dụng tại kì hạn 18 - 36 tháng cho cả 2 hình thức gửi tiền.
Các khoản tiền gửi USD được ngân hàng OceanBank áp dụng lãi suất 0%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho khách hàng cá nhân
THỜI HẠN | LÃI SUẤT (%/năm) | ||
Lãi suất cuối kì | USD | ||
Tại quầy | Online |
| |
Không kì hạn | 0,2 | 0,2 | 0 |
1 tuần | 0,2 | 0,2 | 0 |
2 tuần | 0,2 | 0,2 | 0 |
3 tuần | 0,2 | 0,2 | 0 |
01 tháng | 3,5 | 3,5 | 0 |
02 tháng | 3,5 | 3,5 | 0 |
03 tháng | 3,6 | 3,6 | 0 |
04 tháng | 3,6 | 3,6 | 0 |
05 tháng | 3,6 | 3,6 | 0 |
06 tháng | 5,5 | 5,65 | 0 |
07 tháng | 5,5 | 5,65 | 0 |
08 tháng | 5,6 | 5,75 | 0 |
09 tháng | 5,6 | 5,75 | 0 |
10 tháng | 5,7 | 5,85 | 0 |
11 tháng | 6 | 6,15 | 0 |
12 tháng | 6,6 | 6,75 | 0 |
13 tháng | 6,6 | 6,6 | 0 |
15 tháng | 6,75 | 6,75 | 0 |
18 tháng | 7,1 | 7,1 | 0 |
24 tháng | 7,1 | 7,1 | 0 |
36 tháng | 7,1 | 7,1 | 0 |
Nguồn: OceanBank
Biểu lãi suất huy động tiền gửi cho tổ chức kinh tế tiếp tục không đổi so với khảo sát đầu tháng 11. Biểu lãi suất huy động triển khai trong khoảng từ 3,3%/năm đến 5,8%/năm, lĩnh lãi cuối kì. Lãi suất ngân hàng cao nhất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp hiện là 5,8%/năm áp dụng tại kì hạn 36 tháng.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đồng thời triển khai các phương thức nhận lãi khác như: lĩnh lãi đầu kì (3,19%/năm - 5,48%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,39%/năm - 5,5%/năm), lĩnh lãi hàng quí (5,39%/năm - 5,52%/năm).
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng OceanBank dành cho khách hàng doanh nghiệp
KÌ HẠN | LÃI SUẤT (%/năm) | ||||
VNĐ | USD | ||||
Lĩnh lãi cuối kì | Lĩnh lãi đầu kì | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi hàng quí |
| |
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. | 0,2 |
|
|
| 0 |
Over Night | 0,2 |
|
|
| 0 |
1 tuần | 0,2 |
|
|
| 0 |
2 tuần | 0,2 |
|
|
| 0 |
3 tuần | 0,2 |
|
|
| 0 |
01 tháng | 3,3 | 3,19 |
|
| 0 |
02 tháng | 3,4 | 3,28 | 3,39 |
| 0 |
03 tháng | 3,6 | 3,47 | 3,58 |
| 0 |
04 tháng | 3,6 | 3,47 | 3,58 |
| 0 |
05 tháng | 3,6 | 3,47 | 3,57 |
| 0 |
06 tháng | 4,3 | 4,12 | 4,26 |
| 0 |
07 tháng | 4,75 | 4,53 | 4,69 |
| 0 |
08 tháng | 4,75 | 4,53 | 4,68 |
| 0 |
09 tháng | 4,95 | 4,71 | 4,87 |
| 0 |
10 tháng | 4,75 | 4,53 | 4,66 |
| 0 |
11 tháng | 4,95 | 4,71 | 4,85 |
| 0 |
12 tháng | 5,5 | 5,21 | 5,36 | 5,39 | 0 |
24 tháng | 5,8 | 5,48 | 5,5 | 5,52 | 0 |
Nguồn: OceanBank
Đây là mức lãi suất tối đa, chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch OceanBank để biết thêm chi tiết.