Chia sẻ
Ảnh minh hoạ.
Kì hạn 24 tháng (2 năm) là một kì hạn gửi tiết kiệm dài và phổ biến được triển khai tại hầu hết các ngân hàng. Nhiều ngân hàng niêm yết lãi suất khá cao tại kì hạn này, bởi vậy được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 2 năm dao động trong khoảng từ 4,7%/năm đến 8,4%/năm. Trong đó, một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất huy động tiền gửi cao nhất tại kì hạn này đang là Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank). Mức lãi suất Eximbank đang niêm yết là 8,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Với các khoản tiền có số dư dưới 500 tỉ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 6,3%/năm.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) cũng tiếp tục duy trì lãi suất 7,3%/năm từ tháng trước, đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 12.
Cũng trong tháng 12 này, các ngân hàng có lãi suất trên 7%/năm hiện chỉ còn: Kienlongbank và OceanBank với cùng mức áp dụng là 7,1%/năm.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tiền gửi đều được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Tuy nhiên trong đó, riêng Vietcombank ấn định lãi suất cao nhất là 5,7%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank có cùng mức lãi suất ghi nhận được tại kì hạn này hiện là 5,6%/năm.
Techcombank vẫn tiếp tục có lãi suất ngân hàng thấp nhất ở mức 4,7%/năm niêm yết cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng . Đối với số tiền gửi từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ và từ 3 tỉ đồng trở lên, ngân hàng ấn định lãi suất lần lượt là 4,9%/năm và 5%/năm. Các mức lãi suất kể trên cũng được Techcombank điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm % cho mỗi khung tiền gửi.
STT
Ngân hàng
Số tiền gửi
Lãi suất
1
Eximbank
Từ 500 tỉ trở lên
8,40%
2
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
-
7,30%
3
Kienlongbank
7,10%
4
OceanBank
5
SCB
7,00%
6
Ngân hàng Bản Việt
7
MBBank
Từ 200 tỉ - dưới 300 tỉ
6,90%
8
VietBank
9
Ngân hàng Bắc Á
6,80%
10
SeABank
Từ 10 tỉ trở lên
11
PVcomBank
12
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
6,75%
13
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
6,70%
14
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
6,65%
15
Ngân hàng OCB
16
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
6,60%
17
ABBank
18
VIB
Từ 1 tỉ trở lên
6,50%
19
Saigonbank
20
Ngân hàng Việt Á
21
Dưới 100 trđ
6,45%
22
Dưới 1 tỉ
6,40%
23
SHB
Từ 2 tỉ trở lên
24
ACB
6,30%
25
Dưới 2 tỉ
26
Ngân hàng Đông Á
27
LienVietPostBank
6,10%
28
Sacombank
6,00%
29
HDBank
5,95%
30
MSB
5,90%
31
Vietcombank
5,70%
32
Agribank
5,60%
33
VietinBank
34
BIDV
35
VPBank
5,50%
36
5,30%
37
Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ
5,20%
38
Techcombank
Từ 3 tỉ trở lên
5,00%
39
Dưới 300 trđ
40
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
4,90%
41
4,70%
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp
Quỳnh Hương