Lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 12/2020
Kì hạn 24 tháng (2 năm) là một kì hạn gửi tiết kiệm dài và phổ biến được triển khai tại hầu hết các ngân hàng. Nhiều ngân hàng niêm yết lãi suất khá cao tại kì hạn này, bởi vậy được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 2 năm dao động trong khoảng từ 4,7%/năm đến 8,4%/năm. Trong đó, một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất huy động tiền gửi cao nhất tại kì hạn này đang là Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank). Mức lãi suất Eximbank đang niêm yết là 8,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Với các khoản tiền có số dư dưới 500 tỉ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 6,3%/năm.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) cũng tiếp tục duy trì lãi suất 7,3%/năm từ tháng trước, đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 12.
Cũng trong tháng 12 này, các ngân hàng có lãi suất trên 7%/năm hiện chỉ còn: Kienlongbank và OceanBank với cùng mức áp dụng là 7,1%/năm.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tiền gửi đều được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Tuy nhiên trong đó, riêng Vietcombank ấn định lãi suất cao nhất là 5,7%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank có cùng mức lãi suất ghi nhận được tại kì hạn này hiện là 5,6%/năm.
Techcombank vẫn tiếp tục có lãi suất ngân hàng thấp nhất ở mức 4,7%/năm niêm yết cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng . Đối với số tiền gửi từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ và từ 3 tỉ đồng trở lên, ngân hàng ấn định lãi suất lần lượt là 4,9%/năm và 5%/năm. Các mức lãi suất kể trên cũng được Techcombank điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm % cho mỗi khung tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
3 | Kienlongbank | - | 7,10% |
4 | OceanBank | - | 7,10% |
5 | SCB | - | 7,00% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,00% |
7 | MBBank | Từ 200 tỉ - dưới 300 tỉ | 6,90% |
8 | VietBank | - | 6,90% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
10 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
11 | PVcomBank | - | 6,80% |
12 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
13 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 6,65% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
17 | ABBank | - | 6,60% |
18 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,50% |
19 | Saigonbank | - | 6,50% |
20 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,45% |
22 | VIB | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
23 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,40% |
24 | ACB | - | 6,30% |
25 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,30% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
27 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
28 | Sacombank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | MSB | - | 5,90% |
31 | Vietcombank | - | 5,70% |
32 | Agribank | - | 5,60% |
33 | VietinBank | - | 5,60% |
34 | BIDV | - | 5,60% |
35 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,50% |
36 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 5,20% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,00% |
39 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,90% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp