Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2024?
Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất tiền gửi cao nhất của 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được triển khai trong khoảng 3,9 - 8,1%/năm.
Chi tiết, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại HDBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 8,1%/năm đối với hạn mức từ 500 tỷ với kỳ hạn 13 tháng.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Đông Á đang được triển khai ở mức 7,5%/năm đối với kỳ hạn 13 tháng, dành cho tài khoản có hạn mức từ 200 tỷ đồng.
Ở vị trí thứ 3 là lãi suất ngân hàng MSB, ghi nhận ở mức 7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 12 - 13 tháng, dành cho tài khoản từ 500 tỷ đồng với tài khoản tự động gia hạn được gửi từ ngày 1/1/2018.
Tài khoản tiền gửi tại SeABank đang được niêm yết với lãi suất huy động cao nhất là 6,2%/năm. Theo đó, ngân hàng áp dụng lãi suất cho tài khoản có kỳ hạn 15 - 36 tháng với gói sản phẩm tiết kiệm bậc thang có hạn mức từ 10 tỷ đồng.
Khách hàng có thể hưởng mức lãi suất ưu đãi nhất là 6,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank, SHB và Quốc với từng quy định khác nhau.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể cân nhắc lựa chọn các ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi dao động trong khoảng 3,9 - 6%/năm, quy định riêng tại từng đơn vị.
Theo bảng khảo sát, 3,9%/năm là mức lãi suất thấp nhất trong bảng lãi suất cao nhất được ghi nhận tại SCB, áp dụng cho kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng khi gửi tiết kiệm online.
Lưu ý: Tại những ngân hàng khác nhau, mức lãi suất cao nhất sẽ được niêm yết khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
HDBank |
8,1 |
13 tháng, 500 tỷ trở lên |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
7,5 |
13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
3 |
MSB |
7 |
12, 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
4 |
SeABank |
6,2 |
15 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
5 |
OceanBank |
6,1 |
18 - 36 tháng |
6 |
SHB |
6,1 |
từ 36 tháng - Tiết kiệm online |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,1 |
18 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
6 |
60 tháng, gửi thông thường |
9 |
Ngân hàng OCB |
6 |
36 tháng |
10 |
VietBank |
5,8 |
18 - 36 tháng, gửi Online |
11 |
Saigonbank |
5,8 |
36 tháng |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
5,8 |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
5,8 |
24 - 36 tháng, gửi online |
14 |
TPBank |
5,7 |
36 tháng |
15 |
Nam A Bank |
5,7 |
18 - 36 tháng - gửi online |
16 |
VPBank |
5,7 |
24 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ đồng |
17 |
MBBank |
5,6 |
24 - 60 tháng |
18 |
LienVietPostBank |
5,6 |
18 - 60 tháng, gửi online |
19 |
ABBank |
5,5 |
Mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng, |
20 |
PVcomBank |
5,5 |
18 - 36 tháng, gửi online đại chúng |
21 |
Sacombank |
5,4 |
36 tháng, TK online |
22 |
Kienlongbank |
5,4 |
60 tháng |
23 |
Eximbank |
5,2 |
60 tháng |
24 |
Techcombank |
5,2 |
Từ 12 tháng, gửi từ 3 tỷ trở lên (KH Private) |
25 |
VIB |
5,1 |
24 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu |
26 |
VietinBank |
4,8 |
24 tháng trở lên |
27 |
BIDV |
4,7 |
12 - 36 tháng |
28 |
Agribank |
4,7 |
12 - 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
4,7 |
24 - 60 tháng |
30 |
SCB |
3,9 |
15 - 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.