So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 7/2024
Đối với kỳ hạn 24 tháng (2 năm), phạm vi lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được niêm yết trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, OceanBank tiếp tục áp dụng mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 24 tháng là 6,1%/năm, cao hơn tháng trước 0,2%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 6%/năm cho các khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân trong cùng kỳ hạn.
Tài khoản tiết kiệm tại Bắc Á, VietBank và OCB đang được áp dụng chung một mốc lãi suất tiền gửi là 5,8%/năm. Trong đó, Bắc Á chỉ áp dụng lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất ngân hàng Bản Việt, SeABank và Bản Việt được ghi nhận là 5,7%/năm, không quy định về hạn mức cụ thể.
Ngoài những cái tên được nêu ra ở trên, các ngân hàng khác trong bảng khảo sát cũng đang triển khai lãi suất hấp dẫn trong khoảng 3,9 - 5,6%/năm, tùy điều kiện hạn mức tại từng đơn vị.
Cùng thời điểm khảo sát, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn trên đang được triển khai cụ thể như sau:
- VietinBank triển khai ở mức 4,8%/năm
- Agribank, Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm
So với tháng trước, SCB tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
6,10 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,80 |
4 |
VietBank |
- |
5,80 |
5 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
6 |
SeABank |
- |
5,70 |
7 |
Saigonbank |
- |
5,70 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,60 |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,60 |
11 |
MBBank |
- |
5,60 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,60 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
14 |
VPBank |
- |
5,50 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,50 |
16 |
ABBank |
- |
5,50 |
17 |
HDBank |
- |
5,40 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
19 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
20 |
Eximbank |
- |
5,10 |
21 |
MSB |
- |
5,10 |
22 |
Sacombank |
- |
5,00 |
23 |
PVcomBank |
- |
5,00 |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,90 |
25 |
VietinBank |
- |
4,80 |
26 |
Techcombank |
- |
4,80 |
27 |
Agribank |
- |
4,70 |
28 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
29 |
BIDV |
- |
4,70 |
30 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
31 |
ACB |
4,50 |
|
32 |
SCB |
- |
3,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.