So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cập nhật mới nhất tháng 7/2024
Theo khảo sát, sau khi điều chỉnh tăng 0,1 - 0,6 điểm %, phạm vi lãi suất kỳ hạn 6 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai trong khoảng 2,9 - 5,25%/năm.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân là 5,25%/năm.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất huy động vốn của Bắc Á, áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng là 5,1%/năm. Bắc Á tiếp tục triển khai lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn 6 tháng với hạn mức dưới 1 tỷ đồng là 4,9%/năm.
Các tài khoản tiền gửi tại HDBank, VPBank, OceanBank, OCB và Bản Việt đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm là 4,8%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng cho tài khoản có hạn mức từ 50 tỷ đồng. Các ngân hàng còn lại không có quy định về hạn mức cụ thể.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 4,7%/năm cho tài khoản có hạn mức từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng khi gửi tiết kiệm tại VPBank trong tháng này với kỳ hạn 6 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9 - 4,6%/năm.
Qua khảo sát, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn trên như sau:
- Agribank, VietinBank và BIDV triển khai chung mức lãi suất 3%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm, cùng với SCB
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,25 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,10 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
4 |
HDBank |
- |
4,80 |
5 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,80 |
6 |
OceanBank |
- |
4,80 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,80 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,80 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,70 |
10 |
VPBank |
- |
4,60 |
11 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,60 |
12 |
VietBank |
- |
4,60 |
13 |
ABBank |
- |
4,60 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
15 |
Kienlongbank |
- |
4,50 |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,50 |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,40 |
18 |
TPBank |
- |
4,30 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,30 |
20 |
Eximbank |
- |
4,30 |
21 |
MSB |
- |
4,30 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,20 |
23 |
Techcombank |
- |
4,10 |
24 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,00 |
25 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,00 |
26 |
SeABank |
- |
4,00 |
27 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
28 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,95 |
29 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,90 |
30 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
3,80 |
31 |
Sacombank |
- |
3,80 |
32 |
Saigonbank |
- |
3,80 |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
34 |
ACB |
3,50 |
|
35 |
Agribank |
- |
3,00 |
36 |
VietinBank |
- |
3,00 |
37 |
BIDV |
- |
3,00 |
38 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
39 |
SCB |
- |
2,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.