|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cập nhật mới nhất tháng 7/2024

16:28 | 04/07/2024
Chia sẻ
Trong tháng này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,25%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo khảo sát, sau khi điều chỉnh tăng 0,1 - 0,6 điểm %, phạm vi lãi suất kỳ hạn 6 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai trong khoảng 2,9 - 5,25%/năm. 

Ảnh minh họa: VTC News.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân là 5,25%/năm. 

Ở vị trí thứ hai là lãi suất huy động vốn của Bắc Á, áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng là 5,1%/năm. Bắc Á tiếp tục triển khai lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn 6 tháng với hạn mức dưới 1 tỷ đồng là 4,9%/năm. 

Các tài khoản tiền gửi tại HDBank, VPBank, OceanBank, OCB và Bản Việt đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm là 4,8%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng cho tài khoản có hạn mức từ 50 tỷ đồng. Các ngân hàng còn lại không có quy định về hạn mức cụ thể. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 4,7%/năm cho tài khoản có hạn mức từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng khi gửi tiết kiệm tại VPBank trong tháng này với kỳ hạn 6 tháng. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9 - 4,6%/năm. 

Qua khảo sát, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn trên như sau:

- Agribank, VietinBank và BIDV triển khai chung mức lãi suất 3%/năm

- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm, cùng với SCB

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,25

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,10

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,90

4

HDBank

-

4,80

5

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,80

6

OceanBank

-

4,80

7

Ngân hàng OCB

-

4,80

8

Ngân hàng Bản Việt

-

4,80

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,70

10

VPBank

-

4,60

11

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,60

12

VietBank

-

4,60

13

ABBank

-

4,60

14

Ngân hàng Việt Á

-

4,60

15

Kienlongbank

-

4,50

16

SHB

Dưới 2 tỷ

4,50

17

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,40

18

TPBank

-

4,30

19

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,30

20

Eximbank

-

4,30

21

MSB

-

4,30

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,20

23

Techcombank

-

4,10

24

MBBank

Từ 3 tỷ

4,00

25

Ngân hàng Đông Á

-

4,00

26

SeABank

-

4,00

27

PVcomBank

-

4,00

28

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

3,95

29

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

3,90

30

MBBank

Dưới 500trđ

3,80

31

Sacombank

-

3,80

32

Saigonbank

-

3,80

33

LienVietPostBank

-

3,50

34

ACB

 

3,50

35

Agribank

-

3,00

36

VietinBank

-

3,00

37

BIDV

-

3,00

38

Vietcombank

-

2,90

39

SCB

-

2,90

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ