So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2024
Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được triển khai từ 1,9%/năm đến 3,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh tăng 0,1 - 1,6 điểm % tại nhiều ngân hàng tham gia khảo sát.
Chi tiết, Bắc Á và Quốc Dân đang cùng triển khai một mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm. Trong đó, Bắc Á quy định cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng, còn Quốc Dân không áp dụng hạn mức cụ thể.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn là 3,8%/năm khi gửi tiết kiệm tại hai ngân hàng OceanBank và OCB cho cùng kỳ hạn trên.
Tài khoản tiền gửi tại Bắc Á (hạn mức dưới 1 tỷ đồng) và SeABank (không quy định hạn mức) đang được niêm yết chung lãi suất là 3,7%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, TPBank và VPBank ấn định chung một mức lãi suất là 3,6%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng. Lãi suất được áp dụng cho tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng tại VPBank.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 1,9 - 3,5%/năm.
Ghi nhận cho thấy, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn 3 tháng tương ứng như sau:
- VietinBank và BIDV triển khai chung mức 2%/năm.
- Agribank và Vietcombank cùng ghi nhận ở mức 1,9% - mức thấp nhất hiện tại, ngang với SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,90 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,90 |
3 |
OceanBank |
- |
3,80 |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,80 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,70 |
6 |
SeABank |
- |
3,70 |
7 |
TPBank |
- |
3,60 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,60 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,50 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,50 |
11 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,40 |
12 |
VPBank |
- |
3,40 |
13 |
Eximbank |
- |
3,40 |
14 |
ABBank |
- |
3,40 |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,40 |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,30 |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,30 |
18 |
VietBank |
- |
3,30 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,20 |
20 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,20 |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,20 |
22 |
MSB |
- |
3,20 |
23 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,15 |
24 |
Techcombank |
- |
3,10 |
25 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,10 |
26 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
3,00 |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,00 |
28 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
29 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
30 |
Sacombank |
- |
2,80 |
31 |
HDBank |
- |
2,75 |
32 |
ACB |
2,70 |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
2,50 |
34 |
Saigonbank |
- |
2,50 |
35 |
VietinBank |
- |
2,00 |
36 |
BIDV |
- |
2,00 |
37 |
Agribank |
- |
1,90 |
38 |
Vietcombank |
- |
1,90 |
39 |
SCB |
- |
1,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.