|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2024

15:57 | 04/07/2024
Chia sẻ
Trong tháng 7, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 tháng trong khoảng 1,9 - 3,9%/năm, trả lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được triển khai từ 1,9%/năm đến 3,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh tăng 0,1 - 1,6 điểm % tại nhiều ngân hàng tham gia khảo sát. 

Ảnh minh họa: MoMo. 

Chi tiết, Bắc Á và Quốc Dân đang cùng triển khai một mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm. Trong đó, Bắc Á quy định cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng, còn Quốc Dân không áp dụng hạn mức cụ thể. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn là 3,8%/năm khi gửi tiết kiệm tại hai ngân hàng OceanBank và OCB cho cùng kỳ hạn trên. 

Tài khoản tiền gửi tại Bắc Á (hạn mức dưới 1 tỷ đồng) và SeABank (không quy định hạn mức) đang được niêm yết chung lãi suất là 3,7%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, TPBank và VPBank ấn định chung một mức lãi suất là 3,6%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng. Lãi suất được áp dụng cho tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng tại VPBank. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 1,9 - 3,5%/năm. 

Ghi nhận cho thấy, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn 3 tháng tương ứng như sau:

- VietinBank và BIDV triển khai chung mức 2%/năm.

- Agribank và Vietcombank cùng ghi nhận ở mức 1,9% - mức thấp nhất hiện tại, ngang với SCB. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,90

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,90

3

OceanBank

-

3,80

4

Ngân hàng OCB

-

3,80

5

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,70

6

SeABank

-

3,70

7

TPBank

-

3,60

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,60

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

3,50

10

Ngân hàng Việt Á

-

3,50

11

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

3,40

12

VPBank

-

3,40

13

Eximbank

-

3,40

14

ABBank

-

3,40

15

Ngân hàng Bản Việt

-

3,40

16

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,30

17

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,30

18

VietBank

-

3,30

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,20

20

MBBank

Từ 3 tỷ

3,20

21

SHB

Dưới 2 tỷ

3,20

22

MSB

-

3,20

23

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

3,15

24

Techcombank

-

3,10

25

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

3,10

26

MBBank

Dưới 500trđ

3,00

27

Ngân hàng Đông Á

-

3,00

28

PVcomBank

-

2,85

29

Kienlongbank

-

2,80

30

Sacombank

-

2,80

31

HDBank

-

2,75

32

ACB

 

2,70

33

LienVietPostBank

-

2,50

34

Saigonbank

-

2,50

35

VietinBank

-

2,00

36

BIDV

-

2,00

37

Agribank

-

1,90

38

Vietcombank

-

1,90

39

SCB

-

1,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ