|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 7/2024

15:36 | 04/07/2024
Chia sẻ
Vào thời điểm khảo sát ngày 4/7 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất huy động đang được triển khai trong khoảng 1,6 - 3,7%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 7/2024

So với tháng trước, 30 ngân hàng thương mại trong nước có sự điều chỉnh tăng đối với kỳ hạn 1 tháng. Hiện, khung lãi suất ngân hàng đang được ghi nhận từ 1,6%/năm đến 3,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất ghi nhận tăng 0,1 - 0,7%/năm. 

Ảnh minh họa: Internet. 

Chi tiết, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng hiện được triển khai tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên là 3,7%/năm. 

Thấp hơn ở mức 3,6%/năm là lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn tại hai ngân hàng Quốc Dân và Phương Đông, không quy định về hạn mức. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi ở mức 3,5%/năm cho kỳ hạn trên khi gửi tiền tại Bắc Á với tài khoản dưới 1 tỷ đồng. OceanBank đang áp dụng mức lãi suất 3,4%/năm cho các tài khoản tiết kiệm có cùng kỳ hạn. 

Tài khoản tiền gửi tại TPBank và Bản Việt được ấn định chung một mức lãi suất là 3,3%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều đơn vị khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,2%/năm. 

Trong tháng 7,  4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất tương ứng như sau:

- VietinBank và BIDV duy trì ở mức 1,7%/năm

- Agribank và Vietcombank triển khai chung mức 1,6%/năm. 

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất là 1,6%/năm hiện đang được áp dụng tại 3 ngân hàng Agribank, Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,70

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,60

3

Ngân hàng OCB

-

3,60

4

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,50

5

OceanBank

-

3,40

6

TPBank

-

3,30

7

Ngân hàng Bản Việt

-

3,30

8

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

3,20

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,20

10

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,20

11

SeABank

-

3,20

12

MSB

-

3,20

13

Ngân hàng Việt Á

-

3,20

14

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,10

15

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

3,10

16

Eximbank

-

3,10

17

SHB

Dưới 2 tỷ

3,10

18

VietBank

-

3,10

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,00

20

VPBank

-

3,00

21

ABBank

-

3,00

22

MBBank

Từ 3 tỷ

2,90

23

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

2,85

24

PVcomBank

-

2,85

25

Kienlongbank

-

2,80

26

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

2,80

27

Ngân hàng Đông Á

-

2,80

28

HDBank

-

2,75

29

Techcombank

-

2,70

30

MBBank

Dưới 500trđ

2,70

31

Sacombank

-

2,30

32

Saigonbank

-

2,30

33

ACB

 

2,30

34

LienVietPostBank

-

2,20

35

VietinBank

-

1,70

36

BIDV

-

1,70

37

Agribank

-

1,60

38

Vietcombank

-

1,60

39

SCB

-

1,60

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ