So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 7/2024
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 7/2024
So với tháng trước, 30 ngân hàng thương mại trong nước có sự điều chỉnh tăng đối với kỳ hạn 1 tháng. Hiện, khung lãi suất ngân hàng đang được ghi nhận từ 1,6%/năm đến 3,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất ghi nhận tăng 0,1 - 0,7%/năm.
Chi tiết, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng hiện được triển khai tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên là 3,7%/năm.
Thấp hơn ở mức 3,6%/năm là lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn tại hai ngân hàng Quốc Dân và Phương Đông, không quy định về hạn mức.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi ở mức 3,5%/năm cho kỳ hạn trên khi gửi tiền tại Bắc Á với tài khoản dưới 1 tỷ đồng. OceanBank đang áp dụng mức lãi suất 3,4%/năm cho các tài khoản tiết kiệm có cùng kỳ hạn.
Tài khoản tiền gửi tại TPBank và Bản Việt được ấn định chung một mức lãi suất là 3,3%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều đơn vị khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,2%/năm.
Trong tháng 7, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất tương ứng như sau:
- VietinBank và BIDV duy trì ở mức 1,7%/năm
- Agribank và Vietcombank triển khai chung mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất là 1,6%/năm hiện đang được áp dụng tại 3 ngân hàng Agribank, Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,70 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,60 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,60 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,50 |
5 |
OceanBank |
- |
3,40 |
6 |
TPBank |
- |
3,30 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,30 |
8 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,20 |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,20 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,20 |
11 |
SeABank |
- |
3,20 |
12 |
MSB |
- |
3,20 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,20 |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,10 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,10 |
16 |
Eximbank |
- |
3,10 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,10 |
18 |
VietBank |
- |
3,10 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,00 |
20 |
VPBank |
- |
3,00 |
21 |
ABBank |
- |
3,00 |
22 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
2,90 |
23 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
2,85 |
24 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
25 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
26 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
2,80 |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
2,80 |
28 |
HDBank |
- |
2,75 |
29 |
Techcombank |
- |
2,70 |
30 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
2,70 |
31 |
Sacombank |
- |
2,30 |
32 |
Saigonbank |
- |
2,30 |
33 |
ACB |
2,30 |
|
34 |
LienVietPostBank |
- |
2,20 |
35 |
VietinBank |
- |
1,70 |
36 |
BIDV |
- |
1,70 |
37 |
Agribank |
- |
1,60 |
38 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
39 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.