So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2024
Ghi nhận mới nhất cho thấy, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,45%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, đang được triển khai tại ngân hàng Quốc Dân.
Ngân hàng Bắc Á đồng thời triển khai hai mức lãi suất gồm: 5,2%/năm cho tài khoản từ 1 tỷ đồng và 5%/năm cho tài khoản dưới 1 tỷ đồng.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng là 4,95%/năm khi gửi tiết kiệm tại Bản Việt cho cùng kỳ hạn.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, tài khoản tiền gửi tại OceanBank và OCB đang được áp dụng chung một mức lãi suất là 4,9%/năm.
Cũng tại kỳ hạn này, Kienlongbank và VPBank đang niêm yết lãi suất chung là 4,8%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng lãi suất trên cho hạn mức từ 50 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiền gửi hấp dẫn không kém trong khoảng 2,9 - 4,7%/năm.
Tại thời điểm khảo sát, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể:
- Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, vẫn ở mức thấp nhất trong tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,45 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,20 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,95 |
5 |
OceanBank |
- |
4,90 |
6 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,90 |
7 |
Kienlongbank |
- |
4,80 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,80 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,70 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,70 |
11 |
HDBank |
- |
4,60 |
12 |
VPBank |
- |
4,60 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,60 |
14 |
VietBank |
- |
4,60 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,50 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,40 |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,30 |
19 |
Eximbank |
- |
4,30 |
20 |
MSB |
- |
4,30 |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,20 |
22 |
SeABank |
- |
4,20 |
23 |
ABBank |
- |
4,20 |
24 |
Techcombank |
- |
4,10 |
25 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,10 |
26 |
Saigonbank |
- |
4,10 |
27 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,05 |
28 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,00 |
29 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
30 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
3,90 |
31 |
Sacombank |
- |
3,90 |
32 |
ACB |
3,70 |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
34 |
Agribank |
- |
3,00 |
35 |
VietinBank |
- |
3,00 |
36 |
BIDV |
- |
3,00 |
37 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
38 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.