|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 7/2024 mới nhất

15:16 | 05/07/2024
Chia sẻ
Ghi nhận mới nhất trong tháng 7 cho thấy, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,1%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.

Tại thời điểm khảo sát, bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm đang được triển khai trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm, trả lãi cuối kỳ. Theo đó, biểu lãi suất đã có sự điều chỉnh tăng giảm so với trước đó. 

Ảnh minh họa: VIB.

Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn này là 6,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank. 

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân và OCB được ghi nhận ở chung mốc 6%/năm, không quy định về hạn mức cụ thể. 

Tài khoản tiền gửi tại SHB với hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên đang được ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,9%/năm. 

5,8%/năm là lãi suất tiền gửi tại Bắc Á, Bản Việt, SHB, VietBank và Saigonbank. Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Tại SHB, lãi suất được áp dụng cho tài khoản có hạn mức dưới 2 tỷ đồng. 

Cũng trong tháng này, các ngân hàng khác cùng tham gia khảo sát đang triển khai lãi suất hấp dẫn từ 3,9%/năm đến 5,7%/năm. 

Qua khảo sát, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:

- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm

- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm

- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại SCB.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

OceanBank

-

6,10

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,00

3

Ngân hàng OCB

-

6,00

4

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,90

5

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,80

6

SHB

Dưới 2 tỷ

5,80

7

VietBank

-

5,80

8

Saigonbank

-

5,80

9

Ngân hàng Bản Việt

-

5,80

10

TPBank

-

5,70

11

SeABank

-

5,70

12

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,6

13

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,60

14

MBBank

-

5,60

15

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

16

VPBank

-

5,50

17

ABBank

-

5,50

18

HDBank

-

5,40

19

LienVietPostBank

-

5,30

20

Kienlongbank

-

5,30

21

Sacombank

-

5,20

22

Eximbank

-

5,10

23

MSB

-

5,10

24

PVcomBank

-

5,00

25

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,90

26

VietinBank

-

4,80

27

Techcombank

-

4,80

28

Vietcombank

-

4,70

29

BIDV

-

4,70

30

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

31

ACB

 

4,50

32

SCB

-

3,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ