So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 7/2024 mới nhất
Tại thời điểm khảo sát, bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm đang được triển khai trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm, trả lãi cuối kỳ. Theo đó, biểu lãi suất đã có sự điều chỉnh tăng giảm so với trước đó.

Ảnh minh họa: VIB.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn này là 6,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank.
Lãi suất ngân hàng Quốc Dân và OCB được ghi nhận ở chung mốc 6%/năm, không quy định về hạn mức cụ thể.
Tài khoản tiền gửi tại SHB với hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên đang được ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,9%/năm.
5,8%/năm là lãi suất tiền gửi tại Bắc Á, Bản Việt, SHB, VietBank và Saigonbank. Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Tại SHB, lãi suất được áp dụng cho tài khoản có hạn mức dưới 2 tỷ đồng.
Cũng trong tháng này, các ngân hàng khác cùng tham gia khảo sát đang triển khai lãi suất hấp dẫn từ 3,9%/năm đến 5,7%/năm.
Qua khảo sát, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm
- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
6,10 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
4 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,90 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,80 |
6 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,80 |
7 |
VietBank |
- |
5,80 |
8 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,80 |
10 |
TPBank |
- |
5,70 |
11 |
SeABank |
- |
5,70 |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,6 |
13 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,60 |
14 |
MBBank |
- |
5,60 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
16 |
VPBank |
- |
5,50 |
17 |
ABBank |
- |
5,50 |
18 |
HDBank |
- |
5,40 |
19 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
20 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
21 |
Sacombank |
- |
5,20 |
22 |
Eximbank |
- |
5,10 |
23 |
MSB |
- |
5,10 |
24 |
PVcomBank |
- |
5,00 |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,90 |
26 |
VietinBank |
- |
4,80 |
27 |
Techcombank |
- |
4,80 |
28 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
29 |
BIDV |
- |
4,70 |
30 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
31 |
ACB |
4,50 |
|
32 |
SCB |
- |
3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.